Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rúp Nga”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}}. (via JWB) |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 25:
Đồng '''rúp Nga''' hay đơn giản là '''rúp''' ({{lang-ru|рубль}} ''rubl{{unicode|ʹ}}'', số nhiều {{lang|ru|рубли́}} ''rubli''; [[tiếng Anh]]: '''ruble''' hay '''rouble'''), ký hiệu <big>'''[[₽]]'''</big>, là tiền tệ của [[Nga|Liên bang Nga]] và hai nước cộng hòa tự trị [[Abkhazia]] và [[Nam Ossetia]]. Trước đây, đồng rúp cũng là tiền tệ của [[Liên Xô]] và [[Đế quốc Nga]] trước khi các quốc gia này tan rã. Đồng rúp được chia thành 100 ''kopek'', {{lang-ru|копе́йка}}, số nhiều: {{lang|ru|копе́йки}} hay {{lang|ru|копеек}}. Mã [[ISO 4217]] là ''RUB''; mã trước đây là RUR, nói về đồng rúp Nga trước thời điểm đặt tên năm 1998 (1 RUB = 1000 RUR).
Hiện tại,
==
{{Main|Rúp Xô viết}}
<center><gallery heights= 90px mode= packed>▼
=== '''Giới thiệu''' ===
Sau khi [[Liên Xô]] [[Liên Xô tan rã|tan rã]] năm [[1991]], một vùng tiền tệ chung được gọi là "vùng rúp" được thiết lập trong khu vực [[Cộng đồng các Quốc gia Độc lập]] và các quốc gia lân cận. Đồng Rúp Nga ra đời vào [[14 tháng 7|ngày 14 tháng 7]] [[1992|năm 1992]]
với tỷ lệ 1 [[Rúp Xô viết|SUR]] = 1 RUR.
=== Mệnh giá (1992 - 1993) ===
Tiền giấy trong giai đoạn này là 50, 100, 200, 500, 1000, 5000 và 10000 rúp. Trong đó các tờ 5000 và 10000 rúp được phát hành dưới cái tên mới: ''"Банк России"'' (Ngân hàng nước Nga). Còn các mệnh giá từ 50 đến 1000 rúp đều phát hành dưới cái tên cũ: ''"Билет Государственного Банка СССР"'' (Tiền giấy Ngân hàng Nhà nước Liên Xô).
== RUB (1998 - nay) ==
File:Rouble official sign.svg|Biểu tượng chính thức từ 2013
File:10 копеек России, 2003, реверс.jpg|Đồng 10 kopek năm 2003
|