Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rồng Komodo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 57:
 
==Mô tả==
[[File:Komodo dragon Varanus komodoensis Ragunan Zoo 2b.jpg|left|thumb|SpecimenMẫu introng profilehồ sơ]]
Trong hoang dã, rồng Komodo trưởng thành thường nặng khoảng {{convert|70|kg|lb|abbr=on}}, mặc dù những cá thể nuôi nhốt thường nặng hơn.<<ref name="animal" /> Theo ''[[Sách Kỷ lục Guinness]]'', một con đực trưởng thành trung bình nặng {{convert|79|to|91|kg|lb|abbr=on}} và dài {{convert|2,59|m|ft|abbr=on}}, trong khi con cái nặng {{convert|68|to|73|kg|lb|abbr=on}} và dài {{convert|2,29|m|ft|abbr=on}}.<ref name = "Wood">{{cite book | author = Wood, Gerald | url = https://archive.org/details/guinnessbookofan00wood | title = The Guinness Book of Animal Facts and Feats | year = 1983 | isbn = 978-0-85112-235-9 }}</ref> Cá thể hoang dã lớn nhất được tìm thấy dài {{convert|3,13|m|ft|abbr=on}} và nặng tới {{convert|166|kg|lb|abbr=on}}, bao gồm cả thức ăn chưa tiêu hóa hết.<ref name="sciam">{{cite journal|author=Ciofi, Claudio|date=March 1999 |journal=Scientific American|volume=280|issue=3|pages=84–91 |title=The Komodo Dragon|doi=10.1038/scientificamerican0399-84|bibcode=1999SciAm.280c..84C}}</ref>