Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Meerkat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Replace dead-url=yes to url-status=dead.
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 36:
'''Cầy''' '''Meerkat''', phát âm [[tiếng Việt]] là ''cầy Mia-kát'' (''Suricata suricatta'') hay còn gọi là '''cầy vằn''', '''chồn đất''', '''chồn đất châu Phi''', '''hồ cầy''', '''chồn cầy''' là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] nhỏ thuộc [[Họ Cầy lỏn]], và là loài duy nhất của chi '''''Suricata'''''.<ref name=msw3genus>{{MSW3 | id=14000677 | heading = ''Suricata''}}</ref> Cầy Meerkat sinh sống trong tất cả các khu vực của [[hoang mạc Kalahari|sa mạc Kalahari]] ở [[Botswana]] và [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]]. Loài động vật này sinh sống theo từng bầy, mỗi bầy có khoảng 20 đến 30 con, cá biệt có bầy lên đến 50 con. Meerkat có tuổi thọ trung bình từ 12-14 năm.
==Tên gọi==
Trong tiếng Anh, thuật ngữ "Meerkat" là một [[Từ mượn|từ vay mượn]] [[tiếng Afrikaans]] ({{IPA-nl|ˈmeə̯rkɐt|pron}}).<ref name="Durkin2014">{{chú thích sách|first=Philip|last=Durkin|title=Borrowed Words: A History of Loanwords in English|url=http://books.google.com/books?id=4W6JAgAAQBAJ&pg=PA359|date=2014|publisher=OUP Oxford|isbn=978-0-19-166707-7|page=359}}</ref> Tên gọi này có nguồn gốc tiếng Hà Lan nhưng đã bị xác định nhầm. Meerkat trong tiếng Hà Lan đề cập đến "guenon", một loài khỉ thuộc chi ''[[Cercopithecus]]''.<ref name="AertsenJeffers1993">{{chú thích sách|first1=Henk|last1=Aertsen|first2=Robert J.|last2=Jeffers|title=Historical Linguistics 1989: Papers from the 9th International Conference on Historical Linguistics, New Brunswick, 14–ngày 18 tháng 8 năm 1989|url=http://books.google.com/books?id=nepBAAAAQBAJ&pg=PA315|date= 1993|publisher=John Benjamins Publishing Company|isbn=978-90-272-7705-3|page=315}}</ref> "Meerkat" là từ tiếng Hà Lan của "mèo hồ", nhưng ''[[suricata]]'' không thuộc [[Họ Mèo]],<ref>{{chú thích sách|title=New International Encyclopedia|url=http://books.google.com/books?id=nwIoAAAAYAAJ&pg=PA348|year=1916|publisher=Dodd, Mead|page=348}}</ref> từ này có thể bắt đầu như một từ Hà Lan chuyển thể từ phái sinh của [[tiếng Phạn]] ''markaţa'' मर्कट = "vượn",<ref>{{OEtymD|meerkat}}</ref>.
 
Và cả suricata cũng như ''[[guenon]]'' đều không thích ở [[hồ]], tên gọi này đã có thể bắt đầu như một sự áp dụng của tiếng Hà Lan từ [[tiếng Phạn]] मर्कट ''markaṭa'', tiếng Phạn = " khỉ ", có lẽ ở châu Phi thông qua một thủy thủ Ấn Độ trên một tàu của Công ty Đông Ấn Hà Lan.<ref name="Mitrani2014">{{chú thích sách|first=Judith L.|last=Mitrani|title=Psychoanalytic Technique and Theory: Taking the Transference|url=http://books.google.com/books?id=x6GCBAAAQBAJ&pg=PA192|date=2014|publisher=Karnac Books|isbn=978-1-78220-162-5|page=192}}</ref> Các thương nhân của Công ty Đông Ấn Hà Lan đã quen với loài khỉ, nhưng những người định cư Hà Lan đã gán tên gọi nhầm cho loài vật ở Mũi Nam Phi.