Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách vua Parthia”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:03.4330964 using AWB |
|||
Dòng 13:
!Mất
|-
|[[Tập tin:Coin of Arsaces I (1), Nisa mint (cropped).jpg|
|'''[[Arsaces I của Parthia|Arsaces I]]'''<br><small>𐭀𐭓𐭔𐭊 (''Aršak'')</small>
|Vua, ''kārny'' ([[autokrator]])
Dòng 20:
|217 BC<br>''Nguyên nhân không rõ''
|-
|[[Tập tin:Coin of Arsaces II, Ray mint.jpg|
|'''[[Arsaces II của Parthia|Arsaces II]]'''<br><small>𐭀𐭓𐭔𐭊 (''Aršak'')</small>
|Vua
Dòng 27:
|191 BC<br>''Nguyên nhân không rõ''
|-
|[[Tập tin:Coin of Priapatius, Hekatompylos mint.jpg|
|'''[[Phriapatius của Parthia|Priapatius]]'''<br>𐭐𐭓𐭉𐭐𐭕 <small>(''Friyapāt'')</small>
|Đại vương, Vua, ''Arsaces''
Dòng 35:
|176 BC<br>''Nguyên nhân không rõ''
|-
|[[Tập tin:Phraates I.jpg|
|'''[[Phraates I]]'''<br>𐭐𐭓𐭇𐭕 <small>(''Frahāt'')</small>
|Vua, ''Arsaces''
Dòng 44:
| colspan="6" |4 nguời cai trị đầu tiên chỉ cai trị xứ Parthia dưới danh nghĩa là vua của một vương quốc tầm trung ở Tây Bắc Iran ngày nay. Mithridates I là người đầu tiên mở rộng sự cai trị của người Parthia lên toàn bộ Iran ngày nay và do đó biến Parthia thành một đế chế.
|-
|[[Tập tin:Coin of Mithradates I of Parthia, Seleucia mint.jpg|
|'''[[Mithridates I của Parthia|Mithridates I]]'''<br>𐭌𐭄𐭓𐭃𐭕 <small>(''Mihrdāt'')</small>
|Vua cuả các vị vua, Đại vương, ''Arsaces'', ''Philhellene''
Dòng 52:
|132 BC<br>''Nguyên nhân không rõ''
|-
|[[Tập tin:Coin of Phraates II (cropped), Seleucia mint.jpg|
|'''[[Phraates II]]'''<br>𐭐𐭓𐭇𐭕 <small>(''Frahāt'')</small>
|Đại vương, ''Arsaces'', ''Philhellene''
Dòng 60:
|127 BC<br>''Chết trong chiến tranh chống lại dân du mục ở phía Đông đất nước.''
|-
|[[Tập tin:Coin of Artabanus I of Parthia (cropped, part 2), Seleucia mint.jpg|
|'''[[Artabanus I của Parthia|Artabanus I]]'''<br>𐭍𐭐𐭕𐭓 <small>(''Ardawān'')</small>
|Đại vương, ''Arsaces'', ''Philhellene''
Dòng 68:
|124 BC<br>''Chết trong chiến tranh chống lại dân du mục ở phía Đông đất nước.''
|-
|[[Tập tin:Coin of Mithridates II of Parthia (cropped), Ecbatana mint.jpg|
|'''[[Mithridates II]]'''<br>𐭌𐭄𐭓𐭃𐭕<br><small>(''Mihrdāt'')</small>
| rowspan="2" |Vua cuả các vị vua, Đại vương, ''Arsaces''
Dòng 76:
|91 BC<br>''Nguyên nhân không rõ''
|-
|[[Tập tin:Coin of Gotarzes I (cropped), Ectbatana mint.jpg|
|'''[[Gotarzes I của Parthia|Gotarzes I]]'''<br>𐭂𐭅𐭕𐭓𐭆<br><small>(''Gōdarz'')</small>
|Con của Mithridates II. Tuyên bố ngôi vua ở Babylon sau cái chết của vua cha. Ông tiếp tục chính sách của vua cha là sử dụng [[Danh sách quân chủ Armenia|vua Armenia]] là [[Tigranes Đại đế]] để tiếp tục gia tăng ảnh hưởng của đế quốc Parthia tới [[Syria (khu vực)|Syria]] và vùng [[Cappadocia]] (miền Trung bán đảo Anatolia ngày nay).
Dòng 85:
== Chú thích ==
{{tham khảo}}
== Nguồn ==
*{{
* {{
* {{
== Đọc thêm ==
* {{
* {{
* {{
* {{
* {{cite encyclopedia|title=Arsacids ii. The Arsacid dynasty|last=Schippmann|first=K.|url=http://www.iranicaonline.org/articles/arsacids-ii|encyclopedia=Encyclopaedia Iranica, Vol. II, Fasc. 5|pages=525–536|year=1986}}
* {{cite encyclopedia|title=Arsacids i. Origins|last=Shahbazi|first=A. Sh.|author-link=Alireza Shapour Shahbazi|url=http://www.iranicaonline.org/articles/arsacids-i|encyclopedia=Encyclopaedia Iranica, Vol. II, Fasc. 5|pages=525|year=1986}}
* {{
{{Vua Parthia}}
|