Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Alex Rider (phim truyền hình)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tác giả đầu tiên của trang "phim TV Alex Rider"
 
Biên soạn tiếp
Dòng 29:
'''Alex Rider''' là bộ phim truyền hình nhiều tập của [[Anh]], thuộc thể loại [[Phim hành động|hành động]], [[Phim phiêu lưu|phiêu lưu]] kết hợp với hoạt động tình báo. Tên và nội dung chính của bộ phim lấy từ bộ tiểu thuyết cùng tên "[[Alex Rider (tiểu thuyết)|'''''Alex Rider''''']]" của nhà văn Anh [[Anthony Horowitz]], gồm 13 cuốn, đã được xuất bản, rồi được chuyển thể một phần thành bộ phim chiếu rạp dưới tên gọi "Stormbreaker" (vào năm 2006).<ref name="ReleaseDate">{{cite web|url=https://deadline.com/2020/05/alex-rider-amazon-snags-uk-rights-to-anthony-horowitz-spy-franchise-1202933321/|title='Alex Rider': Amazon Snags UK Rights To Anthony Horowitz Spy Franchise|last=Kanter|first=Jake|date=13 May 2020|work=[[Deadline Hollywood]]|archive-url=https://web.archive.org/web/20200529225008/https://deadline.com/2020/05/alex-rider-amazon-snags-uk-rights-to-anthony-horowitz-spy-franchise-1202933321/|archive-date=29 May 2020|access-date=18 May 2020|url-status=live}}</ref><ref name=":0">{{Cite web|url=https://tvline.com/2020/07/14/alex-rider-tv-series-imdb-tv/|title=Alex Rider Spy Novel Adaptation Lands Stateside Home on IMDb TV|last=Mitovich|first=Matt Webb|date=14 July 2020|website=TVLine|language=en|access-date=16 July 2020}}</ref>
 
Bộ phim truyền hình này phân phối chủ yếu qua [[Truyền hình Internet|truyền hình internet]], gồm nhiều phần (season), mỗi phần gồm nhiều tập (episode hay serie). Phần đầu tiên (''first season'') của bộ phim truyền hình này gồm tám tập phát hành trên [[Amazon Prime Video]] ở [[Vương quốc Anh]] và [[Cộng hòa Ireland|Ireland]] từ ngày 4 tháng 6 năm 2020, rồi được phát hành trên Amazon Prime Video ở [[Úc]], [[Đức]] và [[Áo]] vào mùa hè cùng năm. Ở [[New Zealand]], bộ phim truyền hình này được phân phối bởi [[:en:TVNZ|TVNZ]] theo yêu cầu. Bộ phim cũng đã được công chiếu lần đầu trên Prime ở [[Canada]], [[Ý]] và một số nước Mỹ Latinh và trên [[IMDb TV]] của Amazon ở [[Hoa Kỳ]].<ref name="The Spinoff review">{{cite news|url=https://thespinoff.co.nz/tv/tvnz/05-06-2020/bond-teen-bond-the-brilliance-of-the-alex-rider-series/|title=Bond, Teen Bond: The brilliance of the Alex Rider series|last1=Brooks|first1=Sam|date=5 June 2020|work=[[The Spinoff]]|access-date=5 June 2020|archive-url=https://web.archive.org/web/20200605093517/https://thespinoff.co.nz/tv/tvnz/05-06-2020/bond-teen-bond-the-brilliance-of-the-alex-rider-series/|archive-date=5 June 2020|url-status=live}}</ref><ref>{{Cite web|url=https://www.businesswire.com/news/home/20200714005320/en/Coming-of-Age-Spy-Series-Alex-Rider-to-Premiere-as-an-IMDb-TV-Original-in-the-U.S.-and-as-an-Amazon-Original-for-Germany-Austria-and-Latin-America|title=Coming of Age Spy Series Alex Rider to Premiere as an IMDb TV Original in the U.S. and as an Amazon Original for Germany, Austria and Latin America|date=14 July 2020|website=www.businesswire.com|language=en|access-date=11 November 2020}}</ref><ref>{{Cite web|url=https://deadline.com/2020/07/alex-rider-premiere-us-imdbtv-amazon-1202985035/|title='Alex Rider': Amazon Streamer IMDb TV Takes U.S. Rights To Sony Spy Series|last=Kanter|first=Jake|date=14 July 2020|website=Deadline|language=en|access-date=31 July 2020}}</ref><ref name=":1" /> Ở Việt Nam, phần này (''first season'') đã phát trên kênh truyền hình [[AXN Asia|AXN châu Á]] từ tháng 4 năm 2021 có phụ đề tiếng Việt.
 
* Phần đầu (''first season'') đã hoàn thành và phát hành, dựa trên tiểu thuyết ''Point Blanc'', là cuốn thứ 2 trong bộ truyện "[[Alex Rider (tiểu thuyết)|''Alex Rider'']]".
Dòng 46:
* Tác giả Emmy Griffiths ở tạp chí "''Hello!''" khen ngợi nhịp độ của phim, của việc hướng khán giả về gia đình. Tác giả cũng khen ngợi diễn xuất của Farrant (vai Alex Rider), McClure (vai nữ Cục phó) và O'Connor (vai Tom).<ref>{{cite news|url=https://www.hellomagazine.com/film/2020060490929/alex-rider-amazon-prime-video-tv-show-review-point-blanc/|title=Alex Rider Amazon show is the adaptation fans have been waiting for|last1=Griffiths|first1=Emmy|date=4 June 2020|work=[[Hello! (magazine)|Hello!]]|access-date=6 June 2020|archive-url=https://web.archive.org/web/20200606055005/https://www.hellomagazine.com/film/2020060490929/alex-rider-amazon-prime-video-tv-show-review-point-blanc/|archive-date=6 June 2020}}</ref>
 
== Diễn viên và nhân vật<ref>{{Chú thích web|url=https://www.imdb.com/title/tt6964748/fullcredits|tựa đề=Alex Rider}}</ref> ==
{| class="wikitable"
!Tên diễn viên
!Tên nhân vật
!Vai trò / đặc điểm chính của nhân vật
|-
|Steven Brand
|'''Michael Roscoe'''
|"Vua" ([[Tổng giám đốc điều hành|CEO]]) công ty truyền thông Mỹ về Media là Roscorp, chết trong tai nạn thang máy; có con trai duy nhất là Parker Roscoe.
|-
|George Sear
|'''Parker Roscoe'''
|Con trai của "vua" Michael Roscoe. Parker đã tốt nghiệp trường Point Blanc và là người thừa kế tập đoàn Roscorp của cha.
|-
|Otto Farrant
|'''Alex Rider'''
|Nhân vật trung tâm trong phim, xuất thân là học sinh phổ thông 14 tuổi.
|-
|Andrew Buchan
|'''Ian Rider'''
|Chú ruột của Alex. Giám đốc một ngân hàng Luân Đôn, nhưng thực chất là đặc vụ của [[Cục Tình báo mật|MI6]] thuộc DSO.
|-
|Ronkẹ Adékoluẹjo
|'''Jack Starbright'''
|Cô giúp việc kiêm quản lí ở gia đình Ian, từ Mỹ đến thị thực ở Anh, là người chăm sóc chính cho Alex, coi Alex như em ruột.
|-
|Liam Garrigan
|'''Martin Wilby'''
|Đặc vụ của DSO, cũng là đồng nghiệp của Ian Rider, nhưng lại là điệp viên hai mặt.
|-
|Brenock O'Connor
|'''Tom Harris'''
|Bạn cùng lớp phổ thông và cũng là bạn thân nhất của Alex.
|-
|[[Tập_tin:Stephen_Dillane_at_Dinard_2012.jpg|trái|nhỏ|147x147px|[[Stephen Dillane]]]]
|'''Alan Blunt'''
|Cục trưởng DSO (Department of Special Operations, tức Cục tác chiến đặc biệt).
|-
|[[Tập_tin:Vicky_McClure,_Svengali_premiere.jpg|trái|nhỏ|165x165px|Vicky McClure]]
|Bà '''Jones'''
|Cục phó DSO và là người trực tiếp chỉ đạo Alex, luôn xuất hiện với cặp kính trắng.
|-
|Simon Shepherd
|Quý ngài '''David Friend'''
|Tỉ phú Anh, chủ "đế chế" sản xuất và phân phối lương thực Friend Foundation, bắt buộc phải làm cha giả vờ của Alex, nhờ đó Alex mới được trường Point Blanc nhận nhập học.
|-
|Lucy Akhurst
|Quý bà '''Caroline'''
|Vợ của tỉ phú David Friend, bắt buộc phải làm mẹ giả vờ của Alex.
|-
|Alana Boden
|'''Fiona Friend'''
|Con gái hư đốn của ông David và bà Caroline, cô căm ghét và không muốn giả vờ làm chị Alex.
|-
|Ralph Prosser
|'''Rafe'''
|Một con trai nhà giàu, như là người yêu của Fiona.
|-
|[[Tập_tin:Ana_Ularu_on_HotNews_Romania.jpg|trái|nhỏ|110x110px|Ana Ularu]]
|'''Eva Stellenbosch'''
|Chủ nhiệm khoa Sinh viên của học viện Point Blanc, thường được hiểu là "cô hiệu trưởng".
|-
|Thomas Levin
|'''Yassen Gregorovitch'''
|Một sát thủ người Nga, chuyên nhận giết thuê.
|-
|[[Tập_tin:Haluk_Bilginer.jpg|trái|nhỏ|152x152px|Haluk Bilginer]]
|Tiến sĩ '''Hugo Greif'''
|Giám đốc kiêm giảng viên của trường Point Blanc - một học viện bí ẩn đang bị [[Cục Tình báo mật|MI6]] điều tra.
|-
|Simon Paisley Day
|Tiến sĩ y khoa '''Baxter'''
|Phụ trách phẫu thuật và huấn luyện thể lực tại bệnh xá của học viện Point Blanc.
|-
|[[Tập_tin:Howard_Charles.jpg|trái|nhỏ|136x136px|Howard Charles]]
|Đội trưởng '''Wolf'''
|Chỉ huy đội Đặc nhiệm không quân (Special Air Service, viết tắt là SAS).
|-
|Nyasha Hatendi
|Giám đốc '''Smithers'''
|Tổng giám đốc DSO thuộc [[Cục Tình báo mật|MI6]].
|-
|Ace Bhatti
|'''John Crawley'''
|Tham mưu trưởng DSO.
|-
|Marli Siu
|'''Kyra Vashenko-Chao'''
|Nữ sinh viên ở Point Blanc, đến từ Singapore, rất giỏi [[Công nghệ thông tin và truyền thông|ITC]] và là một tin tặc.
|-
|Talitha Wing
|Sinh viên '''Sasha'''
|Nữ sinh viên ở Point Blanc.
|-
|Nathan Clarke
|Sinh viên '''Arrash'''
|Nam sinh viên ở Point Blanc.
|-
|Katrin Vankova
|Sinh viên '''Laura'''
|Nữ sinh viên ở Point Blanc.
|-
|Earl Cave
|Sinh viên '''James'''
|Nam sinh viên ở Point Blanc, người Úc, là người thừa kế một tập đoàn công nghiệp vũ khí, chơi thân với Alex .
|-
|Andrew Buzzeo
|Thày '''Boswell'''
|Giáo viên tiếng Anh ở trường phổ thông của Alex và Tom.
|-
|Macy Nyman
|Nữ sinh '''Steph'''
|Bạn học sinh ở trường phổ thông của Alex và Tom, rất thích Tom.
|-
|Shalisha James-Davis
|Nữ sinh '''Ayisha'''
|Nữ sinh cùng trường Alex và hai người cùng ưa thích nhau.
|-
|Ky Discala
|'''Eagle''' (ưng)
|Biệt kích trong đội SAS (đặc nhiệm không quân) của Wolf
|-
|Rebecca Scroggs
|'''Snake''' (rắn)
|Biệt kích trong đội SAS của Wolf
|-
|Ben Peel
|'''Fox''' (cáo)
|Biệt kích trong đội SAS của Wolf
|-
|James Gracie
|'''Langham'''
|Trợ lý đặc biệt của Parker, ngay sau khi Parker làm "vua" thay cha.
|-
|Llewella Gideon
|Cô '''Baker'''
|Nữ giáo viên tại trường của Alex.
|-
|Josh Herdman
|'''Stan'''
|Thợ cắt tóc
|-
|Ali Hadji-Heshmati
|Nữ sinh '''Javid'''
|Bạn học của Tom và Alex
|}
{{Đang thực hiện}}