Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Núi Thành”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8
cập nhật dân số theo Tổng điều tra dân số và nhà ở 2019
Thẻ: Sửa ngày tháng năm Soạn thảo trực quan
Dòng 15:
| phân chia hành chính = 1 thị trấn, 16 xã
| thành lập = 1983<ref name=QD144/>
| dân số = 162.050147,721 người (01/04/2019)
| diện tích = 533,02534 km<sup>2<sup>
| mật độ dân số = 266277 người/km<sup>2</sup>
| chủ tịch UBND = Nguyễn Văn Mau
| chủ tịch HĐND = Nguyễn Tri Ấn
Dòng 26:
| fax =
| web = {{url|http://nuithanh.quangnam.gov.vn/ }}
|dân số thành thị=12,902|dân số nông thôn=134,819}}
}}
'''Núi Thành''' là một [[huyện (Việt Nam)|huyện]] nằm ở phía nam [[Tỉnh thành Việt Nam|tỉnh]] [[Quảng Nam]], [[Việt Nam]].
 
Dòng 83:
|[[Núi Thành (thị trấn)|Thị trấn Núi Thành]]
|457,48
|12.341,902
|10.001
|-
|2
|Xã [[Tam Xuân I]]
|1.727,25
|13.026,447
|12.341
|-
|3
|Xã [[Tam Xuân II]]
|2.359,28
|11.891,460
|-
|4
|Xã [[Tam Tiến, Núi Thành|Tam Tiến]]
|2.091,43
|11.371,026
|-
|5
|Xã [[Tam Sơn, Núi Thành|Tam Sơn]]
|5.402,46
|4.664,030
|-
|6
|Xã [[Tam Thạnh]]
|5.395,80
|3,880
|4.056
|-
|7
|Xã [[Tam Anh Bắc]]
|2.100
|6.409,399
|-
|8
|Xã [[Tam Anh Nam]]
|2.191
|9.316,621
|-
|9
|Xã [[Tam Hòa]]
|2.260,81
|9,028
|8.563
|-
|10
|Xã [[Tam Hiệp]]
|3.758,36
|12,621
|10.217
|-
|11
|Xã [[Tam Hải]]
|1.560,71
|6,681
|7.925
|-
|12
|Xã [[Tam Giang, Núi Thành|Tam Giang]]
|1.150,75
|6,831
|5.995
|-
|13
|Xã [[Tam Quang, Núi Thành|Tam Quang]]
|1.137,97
|12,978
|13.026
|-
|14
|Xã [[Tam Nghĩa]]
|5.167,75
|11.815,719
|-
|15
|Xã [[Tam Mỹ Đông]]
|1.727
|6.400,464
|-
|16
|Xã [[Tam Mỹ Tây]]
|5.104
|5.869,492
|-
|17
|Xã [[Tam Trà]]
|9.712,62
|3,112
|2.886
|}
''Nguồn: SởTổng Nộiđiều vụtra tỉnhdân Quảngsố Nam nămnhà 2008.ở 01/04/2019''
 
==Kinh tế - xã hội==
===Dân cư===
Tính đến ngày 01 tháng 04 năm 20092019, dân số của Núi Thành đạt 142147.020721 người, trong đó nam giới chiếm 48,6%, nữ giới chiếm 51,8%. [[Người Việt|Người Kinh]] chiếm đại bộ phận dân số (98%), phần còn lại là [[Người Co|người Kor]] với dân số khoảng 1.085 người sống chủ yếu tại các thôn 4, 6 và 8 của xã Tam Trà. Tổng số hộ dân trong toàn huyện là 34.280 hộ, trung bình mỗi hộ có bốn người, một tỷ lệ thấp so với các địa phương trong cả nước. Đa phần dân cư sống tại các xã đồng bằng ven biển, các xã vùng núi có diện tích lớn nhưng dân cư thưa thớt.
 
Phần đông dân cư hoạt động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. Năm 2006, trong tổng số 68.896 người trong độ tuổi lao động, số lao động trong khu vực 1 đạt 50.478 người (chiếm 73,26%). Các ngành công nghiệp, xây dựng thu hút 7.351 lao động (chiếm 10,66%). Khu vực III dịch vụ thu dụng 7.479 người (chiếm 11,07%). Tuy nhiên quá trình dịch chuyển kinh tế kéo theo sự dịch chuyển lao động rất nhanh từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ.