Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chữ biểu âm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Judspug đã đổi Chữ tượng thanh thành Chữ biểu âm: Tên gọi phổ biến và chính xác hơn. Xem thêm trang thảo luận của bài này và bài Văn tự ngữ tố.
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
'''Chữ tượng thanh''', hay còn gọi '''chữvăn tự biểu âm''', là [[hệ chữ viết|hệ thống chữ viết]] mà trong đó, mỗi một ký hiệu ([[chữvăn cái]])tự tương ứng với một [[âm vị]] (đơn vị âm thanh nhỏ nhất của một ngôn ngữ) hay một [[âm tiết]] (âm thanh tạo thành từ một hoặc nhiều âm vị). Những hệ thống chữ viết tiêu biểu cho ''chữ tượngbiểu thanh''âm gồm có [[bảng chữ cái Latinh|chữ Latin]], [[chữ Kirin]], [[tiếng Ả Rập|chữ Ả Rập]], [[Devanagari|chữ Devanagari]], [[Kana]] ([[hiragana]] và [[katakana]]) của tiếng Nhật, [[Hangul]] của tiếng Triều Tiên. Trong khi đó, [[chữ tượng hình Ai Cập]], [[chữ Hán]] (và cả [[chữ Nôm]]), [[chữ Maya]] lại đại diện cho hệ thống chữ viết đối lập với ''chữ tượngbiểu thanh''âm là [[chữvăn tượngtự hìnhngữ tố]] hay còn gọi ''chữ biểu ý''.
 
== Phân loại ==
Dựa trên cách thành lập chữ cái (và chữ) mà ta có các loại chữ tượngbiểu thanhâm như sau.
 
=== ChữVăn tượng thanhtự âm vịtiết ===
''Chữ tượngbiểu thanh''âm mà mỗi một ký hiệu trong đó tương ứng với một [[âm vịtiết]] được gọi là ''chữvăn tượng thanhtự âm vịtiết'' ([[:en:Alphabet|Alphabet]]).
 
=== ChữVăn tượng thanhtự âm tiếtvị ===
''Chữ tượngbiểu thanh''âm mà mỗi một ký hiệu trong đó tương ứng với một [[âm tiếtvị]] được gọi là ''chữvăn tượng thanhtự âm tiếtvị'' ([[:en:Syllabary|Syllabary]]).
 
=== Loại lai tạp ===
 
== Lịch sử hình thành ==
Tất cả các hệ thống chữ tượngbiểu thanh tự nhiên (loại trừ những hệ thống chữ nhân tạo như Esperanto)âm đều được hình thành thông qua [[chữvăn tượngtự hìnhngữ tố]].
 
== Xem thêm ==
*[[Chữ tượng hình]]
*[[Bảng chữ cái Latinh|Chữ cái Latin]]
 
==Tham khảo==