Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hù phương đông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Phattainguyen23 đã đổi Strix seloputo thành Hù phương đông: Chuyển từ danh pháp về tên thông thường
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Thêm liên kết dưới Liên kết ngoài hoặc Tham khảo
Dòng 1:
{{tiêu đề nghiêng}}
{{Taxobox
| status = LC
| status_system = IUCN3.1
| status_ref = <ref name=iucn>{{cite iucn|url=https://www.iucnredlist.org/details/22689061/0 |title=''Strix seloputo'' |author=BirdLife International |author-link=BirdLife International |year=2012 |access-date=26 November 2013}}</ref>
| status_ref =
| image = Strix seloputo - Pasir Ris.jpg
| image_caption =Công viên Pasir Ris, Singapore
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
Hàng 14 ⟶ 13:
| species = '''''S. seloputo'''''
| binomial = ''Strix seloputo''
| authority = [[Thomas Horsfield|Horsfield]], 1821
| binomial_authority = | range_map =
| synonyms =
* ''Strix orientalis''
* ''Strix pagodorum''
* ''Strix Selo-puto'' <small>Horsfield, 1821 (old orthography)</small>
* ''Surnia whiteheadi''
}}
'''''Strix seloputo''''' là một loài [[chim]] trong họ [[Họ Cú mèo|Strigidae]].<ref>{{Chú thích web|tác giả 1=Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson|năm=2012|url=http://www.birds.cornell.edu/clementschecklist/downloadable-clements-checklist|tiêu đề=The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7.|ngày truy cập = ngày 19 tháng 12 năm 2012}}</ref>
 
'''Hù phương đông'''Strix seloputo'(danh pháp hai phần: ''Strix seloputo'') là một loài [[chim]] trong họ [[Họ Cú mèo|Strigidae]].<ref>{{Chú thích web|tác giả 1=Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson|năm=2012|url=http://www.birds.cornell.edu/clementschecklist/downloadable-clements-checklist|tiêu đề=The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7.|ngày truy cập = ngày 19 tháng 12 năm 2012}}</ref>
Phạm vi của hù phương đông đứt đoạn; loài này hiện diện nhiều vùng xung quanh Borneo, nhưng không phải trên chính hòn đảo đó.
Loài này có chiều dài khoảng 44 đến 48 cm với chiều dài cánh từ 30 đến 36 cm. Đầu có màu nâu sô cô la với đĩa mặt màu trắng đục và, trong phân loài chỉ định, dải họng màu vàng, nhưng không có búi tai. Phần trên có màu cà phê, với các vạch trắng và các đốm viền đen.
==Chú thích==
{{Tham khảo}}