Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xe tăng Type 63”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 19:
|height= 3,12 m;2,52 m
|crew= 4
|used_by={{flag|Trung Quốc}}<br />{{flag|Việt Nam Dân chủ Cộng hòa}}<br />{{flag|Cộng hòa Miền Nam Việt Nam}}<br />{{flag|Việt Nam}}<br />{{flag|Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Bắc Triều Tiên}}<br />{{flag|Campuchia}}<br>{{flag|Myanmar}}<br>{{flag|Pakistan}}<br />{{flag|Sri Lanka}}<br />{{flag|Cộng hòa Congo}}<br />{{flag|Tanzania}}<br />{{flag|Sudan}}}}'''Xe tăng kiểu 63''' (Type 63) là một [[xe tăng]] do hãng Norinco của [[Trung Quốc]] sản xuất tại nhà máy 615 Thiểm Tây từ năm 1963. Mẫu xe tăng này được viện kĩ thuật quân sự (MEI) thiết kế dựa trên xe tăng [[PT-76]] của [[Liên Xô]] nhưng khung gầm có kích thước lớn hơn một chút và được trang bị pháo 85 mm nòng trơn thay vì pháo 76,2 mm của PT-76. Nó còn biết đến với tên công nghiệp là '''WZ211'''.<ref>[http://www.jedsite.info/tanks-tango/tango-type/type-63_series/type63-series.html "JED The Military Equipment Directory"]</ref)>
 
Type 63 được coi là 1 biến thể của [[PT-76]]. Ở [[Việt Nam]] loại xe này được gọi là '''xe tăng K-63''' vì từ Type 63 (bính âm Hán là "Liùsān shì", âm Hán-Nôm đọc là "Lục tam thức") dịch sang nghĩa [[tiếng Việt]] là "Kiểu 63". Tuy nhiên [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]] thường gọi nó là xe '''PT-85''' ("PT" là tên của xe PT-76, "85" ám chỉ cỡ nòng pháo).
 
== Vũ khí ==
Type 63 được trang bị 1 pháo 85mm loại 62-85TC cùng một súng máy đồng trục 7,62mm kiểu 59T (2000 viên) và súng máy 12,7mm kiểu 54 chống máy bay.<ref>[http://www.jedsite.info/tanks-tango/tango-type/type-63_series/type63-series.html "JED The Military Equipment Directory"]</ref)>
 
== Đặc điểm cơ bản ==
Type 63 có một động cơ diesel 12150L-2 12 xi-lanh làm mát bằng chất lỏng, có công suất 20,3 mã lực / tấn (15,1&nbsp;kW / tấn). Dùng hệ thống treo là thanh xoắn. Tầm hoạt động là 370&nbsp;km trên đất liền, 340&nbsp;km khi chiến đấu vượt biên và 12&nbsp;km khi lội sông, suối. Vận tốc của Type 63 là 64&nbsp;km/h trên bộ, 12&nbsp;km/h dưới nước. Kíp chiến đấu gồm 4 người (lái xe, xạ thủ, chiến sĩ nạp đạn và chỉ huy). Kiểu 63 nặng 19,83 tấn, cao khoảng 2,52 đến 3,12 m, rộng 3,2 m và dài 8,44 m.<ref>[http://www.jedsite.info/tanks-tango/tango-type/type-63_series/type63-series.html "JED The Military Equipment Directory"]</ref)>
 
== Bọc giáp ==