Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chim di trú”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, thay tham số coauthor không tồn tại, Executed time: 00:00:02.0200183 using AWB
n clean up, replaced: {{Cite journal → {{Chú thích tạp chí, {{cite journal → {{chú thích tạp chí (6)
Dòng 15:
 
==Sinh lý học và kiểm soát ==
Việc kiểm soát sự di cư, xác định thời gian và phản ứng được kiểm soát về mặt di truyền và dường như là một đặc điểm nguyên thủy có ở cả những loài chim không di cư. Khả năng định hướng và tự định hướng trong quá trình di cư là một hiện tượng phức tạp hơn nhiều, có thể bao gồm cả các chương trình nội sinh cũng như nhờ học tập.<ref>{{citechú journalthích tạp chí|vauthors=Helm B, Gwinner E |year=2006|title= Migratory Restlessness in an Equatorial Nonmigratory Bird |journal=PLOS Biol. |volume=4|issue=4|page=e110 |doi=10.1371/journal.pbio.0040110|pmid=16555925|pmc=1420642}} {{open access}}</ref><ref>{{CiteChú journalthích tạp chí|last1=Frias-Soler|first1=Roberto Carlos|last2=Pildaín|first2=Lilian Villarín|last3=Pârâu|first3=Liviu G.|last4=Wink|first4=Michael|last5=Bairlein|first5=Franz|title=Transcriptome signatures in the brain of a migratory songbird|journal=Comparative Biochemistry and Physiology Part D: Genomics and Proteomics|year=2020|language=en|volume=34|pages=100681|doi=10.1016/j.cbd.2020.100681|pmid=32222683}}</ref>
 
===Xác định thời gian ===
Dấu hiệu sinh lý chính cho sự di cư là những thay đổi trong độ dài ngày. Những thay đổi này cũng liên quan đến sự thay đổi nội tiết tố ở chim. Trong thời kỳ trước khi di cư, nhiều loài chim biểu hiện hoạt động cao hơn hoặc [[Zugunruhe]] ({{lang-de|migratory restlessness}}), được [[Johann Friedrich Naumann]] mô tả lần đầu vào năm 1795, cũng như những thay đổi sinh lý như tăng lắng đọng chất béo. Sự xuất hiện của Zugunruhe ngay cả ở những con chim được nuôi trong lồng mà không có dấu hiệu môi trường (ví dụ như ngày ngắn lại và nhiệt độ giảm) đã chỉ ra vai trò của các chương trình [[nội sinh]] tuần hoàn trong việc kiểm soát sự di cư của chim.<ref>{{citechú journalthích tạp chí | title=Stopover decision during migration: physiological conditions predict nocturnal restlessness in wild passerines |authors=Fusani, L.; Cardinale, L.; Carere, C.|author4=Goymann, W. | journal=Biology Letters | year=2009 | doi=10.1098/rsbl.2008.0755 | pmid=19324648 | pmc=2679912 | volume=5 | issue=3 | pages=302–305}}</ref> Chim nuôi trong lồng hiển thị hướng bay ưu tiên tương ứng với hướng di cư mà chúng sẽ thực hiện trong tự nhiên, thay đổi hướng ưu tiên của chúng gần như cùng lúc các loài đặc biệt hoang dã của chúng thay đổi hướng đi.<ref>{{citechú journalthích tạp chí | url=http://jeb.biologists.org/content/202/16/2225.full.pdf |authors=Nievergelt, F.; Liechti, F.; Bruderer, B.| title=Migratory directions of free-flying birds versus orientation in registration cages | journal=Journal of Experimental Biology | year=1999 | volume=202 | pages=2225–2231 | issue=16| pmid=10409493 }}</ref>
Ở các loài [[đa thê]] có [[đa hình giới tính]] đáng kể, con trống có xu hướng trở lại địa điểm sinh sản sớm hơn con cái. Đây được gọi là tính nhị chín trước.<ref>{{citechú journalthích tạp chí |authors=Diego Rubolini; Fernando Spina; Nicola Saino|name-list-style=amp|year=2004 |title=Protandry and sexual dimorphism in trans-Saharan migratory birds|journal=Behavioral Ecology |volume=15 |issue=4 |pages=592–601 |url=http://beheco.oxfordjournals.org/cgi/content/abstract/15/4/592 |doi=10.1093/beheco/arh048|citeseerx=10.1.1.498.7541 }}</ref><ref>{{citechú journalthích tạp chí |authors=Edwards, Darryl B.; Forbes, Mark R.|year=2007 |title= Absence of protandry in the spring migration of a population of Song Sparrows Melospiza melodia|journal=Ibis |volume=149 |issue=4 |pages=715–720 |doi=10.1111/j.1474-919X.2007.00692.x}}</ref>
 
===Định hướng và điều hướng===
Dòng 26:
[[Sự điều hướng động vật|Điều hướng]] dựa trên nhiều giác quan. Nhiều loài chim đã được chứng minh là sử dụng la bàn mặt trời. Sử dụng mặt trời để định hướng liên quan đến nhu cầu bù đắp dựa trên thời gian. Điều hướng cũng đã được chứng minh là dựa trên sự kết hợp của các khả năng khác bao gồm khả năng phát hiện từ trường ([[từ giác]]), sử dụng các mốc trực quan cũng như [[điều hướng khứu giác|tín hiệu khứu giác]].<ref name=walraffpigeon>{{chú thích sách |author=Walraff, H. G. |year=2005 |title= Avian Navigation: Pigeon Homing as a Paradigm |publisher= Springer}}</ref>
==Tham khảo==
* {{citechú journalthích tạp chí | author=Alerstam, Thomas | year=2001 | title=Detours in bird migration | journal=Journal of Theoretical Biology | volume=209 | issue=3 | pages=319–331 | url=http://www.mbfys.ru.nl/staff/j.vangisbergen/endnote/endnotepdfs/navigatie/Alerstam_detours_2001.pdf | doi=10.1006/jtbi.2001.2266 | pmid=11312592 | url-status=dead | archiveurl=https://web.archive.org/web/20150502060654/http://www.mbfys.ru.nl/staff/j.vangisbergen/endnote/endnotepdfs/navigatie/Alerstam_detours_2001.pdf | archivedate = ngày 2 tháng 5 năm 2015 | df= }}
* {{chú thích sách | title=Bird Migration | publisher=Cambridge University Press | author=Alerstam, Thomas | year=1993 | isbn=0-521-44822-0}} (first published 1982 as ''Fågelflyttning'', Bokförlaget Signum)
* {{chú thích sách | author=Berthold, Peter | year=2001 | title=Bird Migration: A General Survey | edition=2nd | publisher=Oxford University Press | isbn=0-19-850787-9}}