Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Văn Toàn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa ngày tháng năm Liên kết định hướng
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
n Đã lùi lại sửa đổi của Ctvantoan1 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Nguyenhai314
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 1:
{{Thông tin viên chức
{{bài cùng tên|Nguyễn Văn Toàn (định hướng)}}
|tên= Nguyễn Văn Toàn
{{Dablink|Không được nhầm với Trung tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa [[Nguyễn Văn Toàn]]!}}
|hình= [[Hình: Nguyen Van Toan1.jpg|200px]]
{{Dablink|Đừng nhầm lẫn với [[Nguyễn Văn Toản]]!}}
|cỡ hình=
{{Thông tin tiểu sử bóng đá
|miêu name tả= Trung tướng Nguyễn Văn Toàn
 
| birth_name = Nguyễn Văn Toàn
|chức vụ= [[Hình: QD III VNCH.jpg|22px]]<br>Tư lệnh Quân đoàn III
| birth_date = {{ngày sinh và tuổi|df=yes|1996|04|12}}
|bắt đầu= 1/1975
| birth_place = [[Hải Dương]], [[Việt Nam]]
|kết thúc= 29/4/1975
| height = {{height|m=1,70}}
|trưởng chức vụ= Cấp bậc
| currentclub = [[Câu lạc bộ Hoàng Anh Gia Lai|Hoàng Anh Gia Lai]]
|trưởng viên chức= -Trung tướng
| clubnumber = 9
|tiền nhiệm= -Trung tướng [[Dư Quốc Đống]]
| position = [[Tiền vệ cánh]] / [[Tiền đạo]]
|kế nhiệm= Sau cùng
| youthyears1 = 2007–2014
|địa hạt= Quân khu III
| youthclubs1 = [[Học viện Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai - Arsenal JMG|HAGL – Arsenal JMG]]
|phó chức vụ= Tư lệnh phó 1<br><br><br><br><br>Tư lệnh phó 2<br><br><br><br>Tư lệnh phó 3<br><br><br>Tham mưu trưởng
| years1 = 2015–
|phó viên chức= -Trung tướng [[Nguyễn Vĩnh Nghi]]<br>''(kiêm Tư lệnh Tiền phương, Đặc trách Kế hoạch Hành quân)''<br>-Thiếu tướng [[Nguyễn Văn Hiếu (trung tướng)|Nguyễn Văn Hiếu]]<br>''(Đặc trách Kế hoạch Hành quân đến ngày 8/4/1975)''<br>-Thiếu tướng [[Đào Duy Ân]]<br>''(Đặc trách Lãnh thổ Quân khu)''<br>-Chuẩn tướng [[Lê Trung Tường]]
| clubs1 = [[Câu lạc bộ Hoàng Anh Gia Lai|Hoàng Anh Gia Lai]]
 
| caps1 = 135
|chức vụ 2= [[Hình: Flag of ARVN Armored Cavalry Regiment.png|22px]]<br>Chỉ huy trưởng Binh chủng Thiết giáp<br>(Lần thứ hai)
| goals1 = 30
|bắt đầu 2= 10/1974
| nationalyears1 = 2013–2014
|kết thúc 2= 29/4/1975
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Việt Nam|U-19 Việt Nam]]
|trưởng chức vụ 2= Cấp bậc
| nationalcaps1 = 12
|trưởng viên chức 2= -Trung tướng
| nationalgoals1 = 15
|tiền nhiệm 2= -Chuẩn tướng [[Lý Tòng Bá]]
| nationalyears2 = 2017–2018
|kế nhiệm 2= Sau cùng
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-22 quốc gia Việt Nam|U-22 Việt Nam]]
|địa hạt 2= Biệt khu Thủ đô
| nationalcaps2 = 6
|phó chức vụ 2= Chỉ huy phó<br>Phụ tá CHT<br>Tham mưu trưởng
| nationalgoals2 = 1
|phó viên chức 2= -Đại tá Thẩm Nghĩa Bôi<br>-Đại tá Lương Bùi Tùng<br>-Đại tá Nguyễn Đức Dung
| nationalyears3 = 2015–2019
 
| nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam|U-23 Việt Nam]]
|chức vụ 3= [[Hình: QD II VNCH.jpg|22px]]<br>Tư lệnh Quân đoàn II
| nationalcaps3 = 34
|bắt đầu 3= 5/1972
| nationalgoals3 = 23
|kết thúc 3= 10/1974
| nationalyears4 = 2016–
|trưởng chức vụ 3= Cấp bậc
| nationalteam4 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam|Việt Nam]]
|trưởng viên chức 3= -Thiếu tướng<br>-Trung tướng (3/1974)
| nationalcaps4 = 30
|tiền nhiệm 3= -Trung tướng [[Ngô Du|Ngô Dzu]]
| nationalgoals4 = 4
|kế nhiệm 3= -Thiếu tướng [[Phạm Văn Phú]]
| pcupdate = 17 tháng 8 năm 2017
|địa hạt 3= Quân khu II
| ntupdate = 15 tháng 6 năm 2021
 
|chức vụ 4= [[Hình: Flag of ARVN Armored Cavalry Regiment.png|22px]]<br>Chỉ huy trưởng Binh chủng Thiết giáp<br>(Lần thứ nhất)
|bắt đầu 4= 2/1972
|kết thúc 4= 5/1972
|trưởng chức vụ 4= Cấp bậc
|trưởng viên chức 4= -Thiếu tướng
|tiền nhiệm 4= -Đại tá [[Phan Hòa Hiệp]]
|kế nhiệm 4= -Đại tá Dương Văn Đô
|địa hạt 4= Biệt khu Thủ đô
 
|chức vụ 5= [[Hình: ARVN 2nd Division SSI.svg|22px]]<br>Tư lệnh Sư đoàn 2 Bộ binh
|bắt đầu 5= 1/1967
|kết thúc 5= 2/1972
|trưởng chức vụ 5= Cấp bậc
|trưởng viên chức 5= -Chuẩn tướng (6/1968)<br>-Thiếu tướng (11/1970)
|tiền nhiệm 5= -Thiếu tướng [[Hoàng Xuân Lãm]]
|kế nhiệm 5= -Đại tá [[Phan Hòa Hiệp]]
|địa hạt 5= Vùng 2 chiến thuật
 
|chức vụ 6= [[Hình: Flag of ARVN Armored Cavalry Regiment.png|22px]]<br>Trung đoàn trưởng<br>Trung đoàn 4 Thiết giáp tại Đà Nẵng<br>(Lần thứ hai)
|bắt đầu 6= 12/1964
|kết thúc 6= 1/1967
|trưởng chức vụ 6= Cấp bậc
|trưởng viên chức 6= -Trung tá (11/1965)<br>-Đại tá (1/1967)
|tiền nhiệm 6= -Trung tá Nguyễn Tuấn
|kế nhiệm 6= -Thiếu tá [[Phan Hòa Hiệp]]
|địa hạt 6= Vùng 1 chiến thuật
 
|chức vụ 7= [[Hình: Flag of ARVN Armored Cavalry Regiment.png|22px]]<br>Chỉ huy trưởng Trường Thiết giáp<br>tại Long Hải, Phước Tuy
|bắt đầu 7= 6/1963
|kết thúc 7= 12/1964
|trưởng chức vụ 7= Cấp bậc
|trưởng viên chức 7= -Thiếu tá
|tiền nhiệm 7= -Thiếu tá [[Dương Văn Đô]]
|kế nhiệm 7= -Trung tá [[Lâm Quang Thơ]]
|địa hạt 7= Vùng 3 chiến thuật
 
|chức vụ 8= [[Hình: Flag of ARVN Armored Cavalry Regiment.png|22px]]<br>Tham mưu trưởng BCH Thiết giáp<br>Trại Trần Hưng Đạo, Tân Sơn Nhất, Gia Định
|bắt đầu 8= 1/1961
|kết thúc 8= 6/1963
|trưởng chức vụ 8= Cấp bậc
|trưởng viên chức 8= -Thiếu tá
|địa hạt 8= Vùng 3 chiến thuật
|phó chức vụ 8= Chỉ huy trưởng
|phó viên chức 8= -Trung tá [[Nguyễn Văn Thiện (chuẩn tướng)|Nguyễn Văn Thiện]]
 
|chức vụ 9= [[Hình: Flag of ARVN Armored Cavalry Regiment.png|22px]]<br>Trung đoàn trưởng<br>Trung đoàn 4 Thiết giáp tại Huế<br>(Lần thứ nhất)
|bắt đầu 9= 7/1957
|kết thúc 9= 1/1959
|trưởng chức vụ 9= Cấp bậc
|trưởng viên chức 9= -Đại úy (12/1956)<br>-Thiếu tá (1/1959)
|tiền nhiệm 9= -Đại úy Nguyễn Đình Bảng
|kế nhiệm 9= -Đại úy Nguyễn Tuấn
|địa hạt 9= Vùng 1 chiến thuật
 
|quốc tịch= {{USA}}<br>{{flag|Việt Nam Cộng hòa}}
|nguyên nhân mất= Tuổi già
|nơi ở= California, Hoa kỳ
|nghề nghiệp= Quân nhân
|dân tộc= [[Người Việt|Kinh]]
|vợ= Phan Thu Cầm
|con= 3 người con (2 trai, 1 gái)<br>Nguyễn Văn Thịnh<br>Nguyễn Văn Vượng<br>Nguyễn Thị Thu Hằng
|học vấn= Tú tài bán phần
|học trường= -Trường Quốc học Khải Định, Huế<br>-Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt<br>-Trung tâm Huấn luyện Thiết giáp Viễn Đông, Cap Saint Jacques (Vũng Tàu)<br>-Học viện Thiết giáp Kỵ binh Saumur, Pháp<br>-Trường Kỵ binh Fort Knox, [Kentucky, Hoa Kỳ
|quê quán= Trung Kỳ
 
|ngày sinh= [[6 tháng 10]] năm [[1932]]
|ngày mất= [[19 tháng 10]] năm [[2005]]<br>([[73]] tuổi)
|nơi sinh= [[Phú Vang]], [[Thừa Thiên Huế|Thừa Thiên]], [[Liên bang Đông Dương]]
|nơi mất= [[Los Angeles]], [[California]], [[Hoa Kỳ]]
|phục vụ= [[Hình: Flag of South Vietnam.svg|22px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]
|thuộc= [[Hình: Flag of the Army of the Republic of Vietnam.jpg|22px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lưvj Việt Nam Cộng hòa]]
|năm phục vụ= [[1950]] - [[1975]]
|cấp bậc= [[Hình: US-O9 insignia.svg|48px]] [[Trung tướng Việt Nam Cộng hòa|Trung tướng]]
|đơn vị= [[Hình: Flag of ARVN Armored Cavalry Regiment.png|20px]] [[Binh chủng Thiết giáp Việt Nam Cộng hòa|Binh chủng Thiết giáp]]<br>[[Hình: ARVN 2nd Division SSI.svg|20px]] [[Sư đoàn 2 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 2 Bộ binh]]<br>[[Hình: QD II VNCH.jpg|20px]] [[Quân đoàn II (Việt Nam Cộng hòa)|Quân đoàn II và QK 2]]<br>[[Hình: QD III VNCH.jpg|20px]] [[Quân đoàn III (Việt Nam Cộng hòa)|Quân đoàn III và QK 3]]
|chỉ huy= [[Hình: Flag of the Vietnamese National Army.svg|20px]] [[Quân đội Quốc gia Việt Nam|Quân đội Quốc gia]]<br>[[Hình: Flag of the Army of the Republic of Vietnam.jpg|20px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]
|tham chiến= [[Chiến tranh Việt Nam]]
|khen thưởng= [[Hình: VPD National Order of Vietnam - Grand Officer BAR.png|26px]] [[Bảo quốc Huân chương]] đệ Nhị đẳng
}}
 
'''Nguyễn Văn Toàn''' ( [[20041932]] - [[2005]]) nguyên là một tướng lĩnh gốc Kỵ binh của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]], mang cấp bậc [[Trung tướng Việt Nam Cộng hòa|Trung tướng]]. Ông xuất thân từ những khóa đầu tiên tại trường Võ bị Quốc gia. Ra trường, được chọn phục vụ Binh chủng Kỵ binh, nên sau này ông được xem là một vị tướng xuất thân từ Thiết giáp. Có một thời gian ông chuyển sang Bộ binh, chỉ huy một Sư đoàn đóng ở vùng có nhiều rừng cây Quế,<ref>Khu vực Duyên hải miền Trung Việt Nam là trách nhiệm bảo an và địa bàn hoạt động của [[Sư đoàn 2 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 2 Bộ binh]] gồm 2 tỉnh [[Quảng Tín (tỉnh)|Quảng Tín]] và [[Quảng Ngãi]], trong đó có quận [[Quế Sơn]] thuộc tỉnh Quảng Tín là nơi chuyên canh cây Quế trồng thành rừng.</ref> ông đã lợi dụng chức vụ, độc quyền thu gom và đầu cơ loại đặc sản này để tư lợi cho bản thân và gia đình. Do đó nên ông được gắn cho cái tên đầy mỉa mai là ''"Quế tướng công"''.<ref>Trong [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]] thời bấy giờ, tướng Nguyễn Văn Toàn là một trong những tướng lĩnh được xem là [[tham nhũng]] có tiếng và cũng là một vị tướng có nhiều bê bối.</ref>
 
==Tiểu sử & Binh nghiệp==
Hàng 85 ⟶ 163:
 
==Chú thích==
{{Tham khảo}}
dz khoai to
 
==Tham khảo==
*Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử quân lực Việt Nam Cộng hòa.
 
==Liên kết==