Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
|country=Trung Hoa Dân Quốc
|name=Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc
|native_name=中華民國國軍<br/>Zhōnghuá Mínguó Guójūn
|image=[[Tập tin:ROC Navy PFG3-1202 and S-70C.jpg|300px]]
|caption=[[Tàu khu trục lớp Kang Ding|ROCS ''Kang Ding'']] (FFG-1202) đang tuần tra [[eo biển Đài Loan]] cùng với [[Sikorsky SH-60 Seahawk|Sikorsky S-70C Seahawk]].
|founded=
|current_form=
|branches={{nowrap|[[Tập tin:Republic of China Army Flag.svg|25px]] [[Lục quân Trung Hoa Dân Quốc|Lục quân]]}}<br>{{nowrap|[[Tập tin:Flag of the Republic of China.svg|25px]] [[Hải quân Trung Hoa Dân Quốc|Hải quân]]}}<br/>{{nowrap|[[Tập tin:Republic of China Marine Corps Flag.svg|25px]] [[Thủy quân lục chiến Trung Hoa Dân Quốc|Thủy quân lục chiến]]}}<br/>{{nowrap|[[Tập tin:Flag of the Republic of China Air Force.svg|25px]] [[Không quân Trung Hoa Dân Quốc|Không quân]]}}<br>{{nowrap|[[Tập tin:Republic of China Military Police Flag.svg|25px]] [[Quân cảnh Trung Hoa Dân Quốc|Quân cảnh]]}}<br>
|headquarters='''[[Đài Bắc]]'''
|commander-in-chief = [[Thái Anh Văn]]
|commander-in-chief_title = Tổng tư lệnh
Dòng 17:
|commander = [[Hoàng Thự Quang]]
|commander_title = Tham mưu tổng trưởng
|age=18 - 64 tuổi
|conscription=4 tháng nghĩa vụ quân sự bắt buộc cho nam giới tuổi từ 18 đến 64 tuổi
|manpower_data=2005 ước
|manpower_age=15-40
|available=5.883.828
Dòng 31:
|reserve=1.657.000
|deployed=
|amount=10.,5 tỉtỷ USD (2008 ước) ([[Ngân sách quốc phòng các nước|hạng 20]])
|percent_GDP=2,5% (2008 ước)
|domestic_suppliers=Công ty Hữu hạn Cổ phần Hàng không Hán Tường, Viện Nghiên cứu Khoa học Trung Sơn, Tập đoàn CSBC, Xưởng 205
|foreign_suppliers={{USA}}<br/>{{FRA}}<br/>{{NED}}<ref>Xem tại [[tàu ngầm lớp Zwaardvis]] do Hà Lan đóng</ref><br>{{ISR}}<br>{{RSA}}<br>{{ESP}}<br>{{GER}}<br>{{ITA}}
|imports=
|exports=
Dòng 41:
}}
 
'''Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc''' ({{zh|t=中華民國國軍|p=Zhōnghuá Mínguó Guójūn|Trung Hoa Dân Quốc quốc quân}}) hay '''Quân đội Trung Hoa Dân Quốc''', hoặc '''Quân đội Đài Loan''' là [[lực lượng vũ trang]] của [[Đài Loan|Trung Hoa Dân Quốc]], bao gồm các nhánh [[Lục quân Trung Hoa Dân Quốc|Lục quân]], [[Hải quân Trung Hoa Dân Quốc|Hải quân]] (bao gồm [[Thủy quân lục chiến Trung Hoa Dân Quốc|Thủy quân lục chiến]]), [[Không quân Trung Hoa Dân Quốc|Không quân]] và [[Quân cảnh Trung Hoa Dân Quốc|Quân Cảnh]]. Cho đến tận nhữngthập nămniên 1970, nhiệm vụ then chốt của quân đội Đài Loan là giành lại [[Trung Quốc đại lục]] từ tay [[Trung Quốc|Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] thông qua ''[[Kế hoạch Quốc Quang'']].<ref>{{Chú thích web| url=http://www.globalsecurity.org/military/world/taiwan/intro.htm|tiêu đề=Overview - Taiwan Military Agencies| nhà xuất bản=globalsecurity.org| ngày truy cập = ngày 5 tháng 3 năm 2006}}</ref> Tuy nhiên ngày nay, nhiệm vụ ưu tiên của họ là phòng thủ các đảo [[Đài Loan (đảo)|Đài Loan]], [[Bành Hồ]], [[Kim Môn]], [[Quần đảo Mã Tổ|Mã Tổ]],... trước nguy cơ bị [[quânQuân Giải phóng Nhân dân Trung HoaQuốc]] xâm phạm.<ref name=mnd2004wp>{{Chú thích web|url=http://english.www.gov.tw/web/upload/11006614337393.pdf|tiêu đề=2004 National Defense White Paper|nhà xuất bản=ROC Ministry of National Defense|ngày truy cập=ngày 5 tháng 3 năm 2006|định dạng=PDF|archive-date=2006-09-01|archive-url=https://web.archive.org/web/20060901214436/http://english.www.gov.tw/web/upload/11006614337393.pdf|url-status=dead}}</ref><ref name=mnd2004>{{Chú thích web | năm=2004 | tiêu đề=2004 National Defense Report | định dạng=PDF | work=ROC Ministry of National Defense | url=http://report.mnd.gov.tw/eng/pdf/all-1-360.pdf | ngày truy cập=ngày 5 tháng 3 năm 2006 | archive-date=2006-03-11 | archive-url=https://web.archive.org/web/20060311012134/http://report.mnd.gov.tw/eng/pdf/all-1-360.pdf }}</ref> khi đang có cuộc tranh cãi về [[vị thế chính trị của Đài Loan]]. Trong năm 2003, Đài Loan đã chi 16,8% ngân sách trung ương cho quân đội.
 
==Lịch sử==
Tiền thân của quân đội Đài Loan là [[Quốc dân Cách mệnh Quân|Quốc dân Cách mạng quân]], lực lượng này đã được đổi tên thành Trung Hoa Dân Quốc quốcQuốc quân vào năm 1947 để phù hợp với hiến pháp.
==Trang bị==
==Mua sắm và phát triển vũ khí==
Quân đội Đài Loan đượcchủ yếu mua sắm, trang bị các loại vũ khí chủ yếu docủa [[Hoa Kỳ]] cung cấp, ví dụ như 150 [[máy bay chiến đấu]] [[General Dynamics F-16 Fighting Falcon|F-16A/B Block-20 MLU]], 6 máy bay [[Northrop Grumman E-2 Hawkeye|E-2 Hawkeye]], 63 [[trực thăng chiến đấu]] [[Bell AH-1 Cobra]], 39 trực thăng do thám [[Bell OH-58 Kiowa]], 3 khẩu đội pháo [[MIM-104 Patriot]] và đã được Hoa Kỳ chuyển giao công nghệ chế tạo [[tàu frigate]] [[Khinh hạm lớp ''Oliver Hazard Perry''|lớp Oliver Hazard Perry]].
 
==Xem thêm==