Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Các dân tộc tại Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đã lùi lại sửa đổi của Vothihoangduyen (thảo luận)
Thẻ: Lùi sửa
Dòng 162:
* Dân tộc [[Xá]] là tên gọi chung cho các dân tộc thiểu số tại [[Vùng Tây Bắc (Việt Nam)|Tây Bắc]] trừ người Thái và người Mường
* Dân tộc [[Brila]] có thể là: Giẻ Triêng, Xơ Đăng.
* Dân tộc [[Thổ]] có thể chỉ dân tộc Tày.<ref name="dstcdtvn">[http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=12724 Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009], Tổng cục Thống kê Việt Nam.</ref>
<!--[[Hình:Bắc_phần_Việt_Nam_nhân_chủng_học_bản_đồ.jpg|phải|nhỏ|300px|Bản đồ nhân chủng học vùng Tây Bắc]]
[[Hình:Nam phần Việt Nam nhân chửng học bản đồ.jpg|phải|nhỏ|300px|Bản đồ nhân chủng học miền Nam]]-->
== Danh sách các dân tộc ==
{{chính|Dân tộc Việt Nam}}
{| class="sortable wikitable"
!Nhóm
!Dân tộc
!Phần trăm dân số
!Năm 2009<ref name="census2009">{{Chú thích sách|url=https://www.gso.gov.vn/wp-content/uploads/2019/03/KQ-toan-bo.pdf|title=TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở VIỆT NAM NĂM 2009: KẾT QUẢ TOÀN BỘ (THE 2009 VIETNAM POPULATION AND HOUSING CENSUS: COMPLETED RESULTS)|author=BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA DÂN SỐ VÀ NHÀ Ở TRUNG ƯƠNG (CENTRAL POPULATION AND HOUSING CENSUS STEERING COMMITTEE)|year=2010}}</ref>
!Năm 2019<ref name="census2019">{{Chú thích sách|url=https://www.gso.gov.vn/wp-content/uploads/2019/12/Ket-qua-toan-bo-Tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-2019.pdf|title=Kết quả Toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 (Completed Results of the 2019 Viet Nam Population and Housing Census)|author=[[Tổng cục Thống kê (Việt Nam)|Tổng cục Thống kê]]|publisher=Nhà Xuất bản Thống kê|year=2019|isbn=978-604-75-1532-5|access-date=2021-10-20|archive-url=https://web.archive.org/web/20210110045640/https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-ke/2020/11/ket-qua-toan-bo-tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-nam-2019/|archive-date=2021-01-10}}</ref>
!Tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hằng năm<!-- Dùng công thức: r=100ln(P2/P1)/(t2-t1) theo [https://www.un.org/esa/sustdev/natlinfo/indicators/methodology_sheets/demographics/population_growth_rate.pdf] và[https://esdac.jrc.ec.europa.eu/public_path/shared_folder/projects/DIS4ME/indicator_descriptions/population_growth_rate.htm] -->
!Phân bổ
(2019)
|- style="background:#ffffff"
|
|'''Tổng'''
|
| align="right" |'''85,846,997'''
|'''96,208,984'''
|{{#expr:10*ln(96208984/85846997)round2}}%
|
|-
| rowspan="4" |1. '''[[Ngữ chi Việt]]'''
|[[Người Việt|Kinh]]
|{{#expr:82085826/96208984*100round2}}%
| align="right" |73,594,427
|82,085,826
|{{#expr:10*ln(82085826/73594427)round2}}%
|Khắp Việt Nam
|-
|[[Người Chứt|Chứt]]
|{{#expr:7513/96208984*100round2}}%
| align="right" |6,022
|7,513
|{{#expr:10*ln(7513/6022)round2}}%
|Quảng Bình (6,572 người, chiếm 87.5% toàn bộ người Chứt ở Việt Nam)
|-
|[[Người Mường|Mường]]
|{{#expr:1452095/96208984*100round2}}%
| align="right" |1,268,963
|1,452,095
|{{#expr:10*ln(1452095/1268963)round2}}%
|Hòa Bình (549,026 người, chiếm 64.28% dân số tỉnh), Thanh Hóa (376,340 người, chiếm 10.34% dân số tỉnh), Phú Thọ (218,404 người, chiếm 14.92% dân số tỉnh), Sơn La (84,676 người, chiếm 6.78% dân số tỉnh), Hà Nội (62,239 người), Ninh Bình (27,345 người)
|-
|[[Người Thổ|Thổ]]
|{{#expr:91430/96208984*100round2}}%
| align="right" |74,458
|91,430
|{{#expr:10*ln(91430/74458)round2}}%
|Nghệ An (71,420 người, chiếm 78.11% toàn bộ người Thổ ở Việt Nam), Thanh Hóa (11,470 người, chiếm 12.55% toàn bộ người Thổ ở Việt Nam)
|-
| rowspan="21" |2. '''[[Ngữ hệ Nam Á]] (ngoài Ngữ chi Việt)'''
|[[Người Ba Na|Ba Na]]
|{{#expr:286910/96208984*100round2}}%
| align="right" |227,716
|286,910
|{{#expr:10*ln(286910/227716)round2}}%
|Gia Lai (189,367 người, chiếm 12.51% dân số tỉnh và 66.00% toàn bộ người Ba Na ở Việt Nam), Kon Tum (68,799 người, chiếm 12.73% dân số tỉnh và 23.98% toàn bộ người Ba Na ở Việt Nam), Bình Định (21,650 người, chiếm 1.46% dân số tỉnh và 7.55% toàn bộ người Ba Na ở Việt Nam)
|-
|[[Người Brâu|Brâu]]
|<0.005%
| align="right" |397
|525
|{{#expr:10*ln(525/397)round2}}%
|Kon Tum (497 người, chiếm 94.67% toàn bộ người Brâu ở Việt Nam), thành phố Hồ Chí Minh (8 người), Đồng Nai (4 người)
|-
|[[Người Bru - Vân Kiều|Bru - Vân Kiều]]
|{{#expr:94598/96208984*100round2}}%
| align="right" |74,506
|94,598
|{{#expr:10*ln(94598/74506)round2}}%
|Quảng Trị (69,785 người, chiếm 73.77% toàn bộ người Bru - Vân Kiều ở Việt Nam), Quảng Bình (18,575 người, chiếm 19.64% toàn bộ người Bru - Vân Kiều ở Việt Nam), Đăk Lăk (3,563 người)
|-
|[[Người Chơ Ro|Chơ Ro]]
|{{#expr:29520/96208984*100round2}}%
| align="right" |26,855
|29,520
|{{#expr:10*ln(29520/26855)round2}}%
|Đồng Nai (16,738 người, chiếm 56.70% toàn bộ người Chơ Ro ở Việt Nam), Bà Rịa-Vũng Tàu (8,079 người), Bình Thuận (3,777 người)
|-
|[[Người Co|Co]]
|{{#expr:40442/96208984*100round2}}%
| align="right" |33,817
|40,442
|{{#expr:10*ln(40442/33817)round2}}%
|Quảng Ngãi (33,227 người, chiếm 82.16% toàn bộ người Co), Quảng Nam (6,479 người)
|-
|[[Người Cờ Ho|Cờ Ho]]
|{{#expr:200800/96208984*100round2}}%
| align="right" |166,112
|200,800
|{{#expr:10*ln(200800/166112)round2}}%
|Lâm Đồng (175,531 người, chiếm 13.53% dân số tỉnh và 87.42% toàn bộ người Cơ Ho ở Việt Nam), Bình Thuận (13,531 người, 6.74% toàn bộ người Cơ Ho ở Việt Nam)
|-
|[[Người Cơ Tu|Cơ Tu]]
|{{#expr:74173/96208984*100round2}}%
| align="right" |61,588
|74,173
|{{#expr:10*ln(74173/61588)round2}}%
|Quảng Nam (55,091 người, chiếm 74.27% toàn bộ người Cơ Tu ở Việt Nam), Thừa Thiên-Huế (16,719 người, chiếm 22.54% toàn bộ người Cơ Tu ở Việt Nam)
|-
|[[Người Giẻ Triêng|Giẻ Triêng]]
|{{#expr:63322/96208984*100round2}}%
| align="right" |50,962
|63,322
|{{#expr:10*ln(63322/50962)round2}}%
|Kon Tum (39,515 người, chiếm 62.40% toàn bộ người Giẻ Triêng ở Việt Nam), Quảng Nam (23,222 người, chiếm 36.67% toàn bộ người Giẻ Triêng ở Việt Nam)
|-
|[[Người Hrê|Hrê]]
|{{#expr:149460/96208984*100round2}}%
| align="right" |127,420
|149,460
|{{#expr:10*ln(149460/127420)round2}}%
|Quảng Ngãi (133,103 người, chiếm 89.06% toàn bộ người Hrê ở Việt Nam), Bình Định (11,112 người, 7.43% toàn bộ người Hrê ở Việt Nam)
|-
|[[Người Kháng|Kháng]]
|{{#expr:16180/96208984*100round2}}%
| align="right" |13,840
|16,180
|{{#expr:10*ln(16180/13840)round2}}%
|Sơn La (9,830 người, chiếm 60.75% toàn bộ người Kháng ở Việt Nam), Điện Biên (5,224 người, chiếm 32.29% toàn bộ người Kháng ở Việt Nam)
|-
|[[Người Khmer|Khmer]]
|{{#expr:1319652/96208984*100round2}}%
| align="right" |1,260,640
|1,319,652
|{{#expr:10*ln(1319652/1260640)round2}}%
|Sóc Trăng (362,029 người, chiếm 30.18% dân số tỉnh và 27.43% toàn bộ người Khmer ở Việt Nam), Trà Vinh (318,231 người, chiếm 31.53% dân số tỉnh và 24.11% toàn bộ người Khmer ở Việt Nam), Kiên Giang (211,282 người, chiếm 12.26% dân số tỉnh và 16.01% toàn bộ người Khmer ở Việt Nam), An Giang (75,878 người), Bạc Liêu (73,968 người), Bình Dương (65,233 người), thành phố Hồ Chí Minh (50,422 người), Cà Mau (26,110 người), Đồng Nai (23,560 người), Vĩnh Long (22,630 người)
|-
|[[Người Khơ Mú|Khơ Mú]]
|{{#expr:90612/96208984*100round2}}%
| align="right" |72,929
|90,612
|{{#expr:10*ln(90612/72929)round2}}%
|Nghệ An (43,139 người, chiếm 47.61% toàn bộ người Khơ Mú ở Việt Nam), Điện Biên (19,785 người, chiếm 21.83% toàn bộ người Khơ Mú ở Việt Nam), Sơn La (15,783 người), Lai Châu (7,778 người), Yên Bái (1,539 người)
|-
|[[Người Mạ|Mạ]]
|{{#expr:50322/96208984*100round2}}%
| align="right" |41,405
|50,322
|{{#expr:10*ln(50322/41405)round2}}%
|Lâm Đồng (38,523 người, chiếm 76.55% toàn bộ người Mạ ở Việt Nam), Đắk Nông (8,087 người), Đồng Nai (2,695 người)
|-
|[[Người Mảng|Mảng]]
|<0.005%
| align="right" |3,700
|4,650
|{{#expr:10*ln(4650/3700)round2}}%
|Lai Châu (4,501 người, chiếm 96.78% toàn bộ người Mảng ở Việt Nam)
|-
|[[Người Mnông|Mnông]]
|{{#expr:127334/96208984*100round2}}%
| align="right" |102,741
|127,334
|{{#expr:10*ln(127334/102741)round2}}%
|Đăk Nông (50,718 người, chiếm 39.83% toàn bộ người M’Nông ở Việt Nam), Đăk Lăk (48,505 người, chiếm 38.09% toàn bộ người M’Nông ở Việt Nam), Bình Phước (10,879 người), Lâm Đồng (10,517 người)
|-
|[[Người Ơ Đu|Ơ Đu]]
|<0.005%
| align="right" |376
|428
|{{#expr:10*ln(428/376)round2}}%
|Nghệ An (411 người, chiếm 96.03% toàn bộ người Ơ Đu ở Việt Nam)
|-
|[[Người Rơ Măm|Rơ Măm]]
|<0.005%
| align="right" |436
|639
|{{#expr:10*ln(639/436)round2}}%
|Kon Tum (577 người, chiếm 90.30% toàn bộ người Rơ Măm ở Việt Nam)
|-
|[[Người Tà Ôi|Tà Ôi]]
|{{#expr:52356/96208984*100round2}}%
| align="right" |43,886
|52,356
|{{#expr:10*ln(52356/43886)round2}}%
|Thừa Thiên-Huế (34,967 người, chiếm 66.79% toàn bộ người Tà Ôi ở Việt Nam), Quảng Trị (16,446 người, chiếm 31.41% toàn bộ người Tà Ôi ở Việt Nam)
|-
|[[Người Xinh Mun|Xinh Mun]]
|{{#expr:29503/96208984*100round2}}%
| align="right" |23,278
|29,503
|{{#expr:10*ln(29503/23278)round2}}%
|Sơn La (27,031 người, chiếm 91.62% toàn bộ người Xinh Mun ở Việt Nam), Điện Biên (2,285 người)
|-
|[[Người Xơ Đăng|Xơ Đăng]]
|{{#expr:212277/96208984*100round2}}%
| align="right" |169,501
|212,277
|{{#expr:10*ln(212277/169501)round2}}%
|Kon Tum (133,117 người, chiếm 24.63% dân số tỉnh và 62.71% toàn bộ người Xơ Đăng ở Việt Nam), Quảng Nam (47,268 người, chiếm 22.27% toàn bộ người Xơ Đăng ở Việt Nam), Quảng Ngãi (19,690 người), Đắk Lắk (9,818 người)
|-
|[[Người Xtiêng|X’Tiêng]]
|{{#expr:100752/96208984*100round2}}%
| align="right" |85,436
|100,752
|{{#expr:10*ln(100752/85436)round2}}%
|Bình Phước (96,649 người, chiếm 95.93% toàn bộ người Xtiêng ở Việt Nam)
|-
| rowspan="8" |3. '''[[Ngữ hệ Kra-Dai]],'''
'''[[Ngữ chi Thái]]'''
|[[Người Bố Y|Bố Y]]
|<0.005%
| align="right" |2,273
|3,232
|{{#expr:10*ln(3232/2273)round2}}%
|Lào Cai (1,925 người, chiếm 59.56% toàn bộ người Bố Y ở Việt Nam), Hà Giang (1,161 người, chiếm 35.93% toàn bộ người Bố Y ở Việt Nam)
|-
|[[Người Giáy|Giáy]]
|{{#expr:67858/96208984*100round2}}%
| align="right" |58,617
|67,858
|{{#expr:10*ln(67858/58617)round2}}%
|Lào Cai (33,119 người, chiếm 48.81% toàn bộ người Giáy ở Việt Nam), Hà Giang (17,392 người, chiếm 25.63% toàn bộ người Giáy ở Việt Nam), Lai Châu (12,932 người, chiếm 19.06% toàn bộ người Giáy ở Việt Nam), Yên Bái (2,634 người)
|-
|[[Người Lào|Lào]]
|{{#expr:17532/96208984*100round2}}%
| align="right" |14,928
|17,532
|{{#expr:10*ln(17532/14928)round2}}%
|Lai Châu (6,922 người, chiếm 39.48% toàn bộ người Lào ở Việt Nam), Điện Biên (5,152 người, chiếm 29.39% toàn bộ người Lào ở Việt Nam), Sơn La (4,134 người, chiếm 23.58% toàn bộ người Lào ở Việt Nam)
|-
|[[Người Lự|Lự]]
|{{#expr:6757/96208984*100round2}}%
| align="right" |5,601
|6,757
|{{#expr:10*ln(6757/5601)round2}}%
|Lai Châu (6,693 người, chiếm 99.05% toàn bộ người Lự ở Việt Nam)
|-
|[[Người Nùng|Nùng]]
|{{#expr:1083298/96208984*100round2}}%
| align="right" |968,800
|1,083,298
|{{#expr:10*ln(1083298/968800)round2}}%
|Lạng Sơn (335,316 người, chiếm 42.90% dân số tỉnh và 30.95% toàn bộ người Nùng ở Việt Nam), Cao Bằng (158,114 người, chiếm 29.81% dân số tỉnh và 14.60% toàn bộ người Nùng ở Việt Nam), Bắc Giang (95,806 người), Thái Nguyên (81,740 người), Hà Giang (81,478 người), Đắk Lắk (75,857 người)
|-
|[[Người Sán Chay|Sán Chay]]
|{{#expr:201398/96208984*100round2}}%
| align="right" |169,410
|201,398
|{{#expr:10*ln(201398/169410)round2}}%
|Tuyên Quang (70,636 người, chiếm 35.07% toàn bộ người Sán Chay ở Việt Nam), Thái Nguyên (39,472 người, chiếm 19.60% toàn bộ người Sán Chay ở Việt Nam), Bắc Giang (30,283 người), Quảng Ninh (16,346 người)
|-
|[[Người Tày|Tày]]
|{{#expr:1845492/96208984*100round2}}%
| align="right" |1,626,392
|1,845,492
|{{#expr:10*ln(1845492/1626392)round2}}%
|Lạng Sơn (282,014 người), Cao Bằng (216,577 người, 40.84% dân số tỉnh), Tuyên Quang (205,624 người), Hà Giang (192,702 người)
|-
|[[Người Thái (Việt Nam)|Thái]]
|{{#expr:1820950/96208984*100round2}}%
| align="right" |1,550,423
|1,820,950
|{{#expr:10*ln(1820950/1550423)round2}}%
|Sơn La (669,265 người, 53.61% dân số tỉnh), Nghệ An (338,559 người), Thanh Hóa (247,817 người), Điện Biên (213,714 người), Lai Châu (142,898 người)
|-
| rowspan="4" |4. '''[[Ngữ hệ Kra-Dai]],'''
'''[[Ngữ chi Kra]]'''
|[[Người Cờ Lao|Cờ Lao]]
|<0.005%
| align="right" |2,636
|4,003
|{{#expr:10*ln(4003/2636)round2}}%
|Hà Giang (2,922 người, chiếm 73.00% toàn bộ người Cờ Lao ở Việt Nam)
|-
|[[Người La Chí|La Chí]]
|{{#expr:15126/96208984*100round2}}%
| align="right" |13,158
|15,126
|{{#expr:10*ln(15126/13158)round2}}%
|Hà Giang (13,828 người, chiếm 91.42% toàn bộ người La Chí ở Việt Nam)
|-
|[[Người La Ha|La Ha]]
|{{#expr:10157/96208984*100round2}}%
| align="right" |8,177
|10,157
|{{#expr:10*ln(10157/8177)round2}}%
|Sơn La (10,015 người, chiếm 98.60% toàn bộ người La Ha ở Việt Nam)
|-
|[[Người Pu Péo|Pu Péo]]
|<0.005%
| align="right" |687
|903
|{{#expr:10*ln(903/687)round2}}%
|Hà Giang (771 người, chiếm 85.38% toàn bộ người Pu Péo ở Việt Nam)
|-
| rowspan="3" |5. '''[[Ngữ hệ H'Mông-Miền]]'''
|[[Người Dao|Dao]]
|{{#expr:891151/96208984*100round2}}%
| align="right" |751,067
|891,151
|{{#expr:10*ln(891151/751067)round2}}%
|Hà Giang (127,181 người, chiếm 14.27% toàn bộ người Dao ở Việt Nam), Tuyên Quang (105,359 người), Lào Cai (104,045 người), Yên Bái (101,223 người), Quảng Ninh (73,591 người)
|-
|[[Người Hmong|Hmong]]
|{{#expr:1393547/96208984*100round2}}%
| align="right" |1,068,189
|1,393,547
|{{#expr:10*ln(1393547/1068189)round2}}%
|Hà Giang (292,677 người), Điện Biên (228,279 người), Sơn La (200,480 người), Lào Cai (183,172 người), Lai Châu (110,323 người), Yên Bái (107,049 người)
|-
|[[Người Pà Thẻn|Pà Thẻn]]
|{{#expr:8248/96208984*100round2}}%
| align="right" |6,811
|8,248
|{{#expr:10*ln(8248/6811)round2}}%
|Hà Giang (6,502 người, chiếm 78.83% toàn bộ người Pà Thẻn ở Việt Nam), Tuyên Quang (1,258 người, chiếm 15.25% toàn bộ người Pà Thẻn ở Việt Nam)
|-
| rowspan="5" |6. '''[[Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo]]'''
|[[Người Chăm|Chăm]]
|{{#expr:178948/96208984*100round2}}%
| align="right" |161,729
|178,948
|{{#expr:10*ln(178948/161729)round2}}%
|Ninh Thuận (67,517 người, chiếm 37.73% toàn bộ người Chăm ở Việt Nam), Bình Thuận (39,557 người, chiếm 22.11% toàn bộ người Chăm ở Việt Nam), Phú Yên (22,813 người), An Giang (11,171 người), thành phố Hồ Chí Minh (10,509 người), Đồng Nai (8,603 người), Bình Định (6,364 người)
|-
|[[Người Chu Ru|Chu Ru]]
|{{#expr:23242/96208984*100round2}}%
| align="right" |19,314
|23,242
|{{#expr:10*ln(23242/19314)round2}}%
|Lâm Đồng (22,473 người, chiếm 96.70% toàn bộ người Chu Ru ở Việt Nam)
|-
|[[Người Ê Đê|Ê Đê]]
|{{#expr:398671/96208984*100round2}}%
| align="right" |331,194
|398,671
|{{#expr:10*ln(398671/331194)round2}}%
|Đăk Lăk (351,278 người, chiếm 18.79% dân số tỉnh và 88.11% toàn bộ người Ê Đê ở Việt Nam), Phú Yên (25,225 người)
|-
|[[Người Jrai|Gia Rai]]
|{{#expr:513930/96208984*100round2}}%
| align="right" |411,275
|513,930
|{{#expr:10*ln(513930/411275)round2}}%
|Gia Lai (459,738 người, chiếm 30.37% dân số tỉnh và 89.46% toàn bộ người Jrai ở Việt Nam), Kon Tum (25,883 người), Đắk Lắk (20,495 người)
|-
|[[Người Ra Glai|Raglay]]
|{{#expr:146613/96208984*100round2}}%
| align="right" |122,245
|146,613
|{{#expr:10*ln(146613/122245)round2}}%
|Ninh Thuận (70,366 người, chiếm 48.00% toàn bộ người Raglay ở Việt Nam), Khánh Hòa (55,844 người, chiếm 38.09% toàn bộ người Raglay ở Việt Nam), Bình Thuận (17,382 người)
|-
| rowspan="9" |7. '''[[Ngữ hệ Hán-Tạng]]'''
|[[Người Hoa|Hoa]]
|{{#expr:749466/96208984*100round2}}%
| align="right" |823,071
|749,466
|{{#expr:10*ln(749466/823071)round2}}%
|Thành phố Hồ Chí Minh (382,826 người, chiếm 51.08% toàn bộ người Hoa ở Việt Nam), Đồng Nai (87,497 người), Sóc Trăng (62,389 người), Kiên Giang (24,051 người), Bắc Giang (20,225 người), Bình Dương (17,993 người)
|-
|[[Người Ngái|Ngái]]
|<0.005%
| align="right" |1,035
|1,649
|{{#expr:10*ln(1649/1035)round2}}%
|Thái Nguyên (800 người, chiếm 48.51% toàn bộ người Ngái ở Việt Nam), Bình Thuận (188 người, chiếm 11.40% toàn bộ người Ngái ở Việt Nam)
|-
|[[Người Sán Dìu|Sán Dìu]]
|{{#expr:183004/96208984*100round2}}%
| align="right" |146,821
|183,004
|{{#expr:10*ln(183004/146821)round2}}%
|Thái Nguyên (56,477 người, chiếm 30.86% toàn bộ người Sán Dìu ở Việt Nam), Vĩnh Phúc (46,222 người, chiếm 25.26% toàn bộ người Sán Dìu ở Việt Nam), Bắc Giang (33,846 người), Quảng Ninh (20,669 người)
|-
|[[Người Cống|Cống]]
|<0.005%
| align="right" |2,029
|2,729
|{{#expr:10*ln(2729/2029)round2}}%
|Lai Châu (1,513 người, chiếm 55.44% toàn bộ người Cống ở Việt Nam), Điện Biên (1,145 người, chiếm 41.96% toàn bộ người Cống ở Việt Nam)
|-
|[[Người Hà Nhì|Hà Nhì]]
|{{#expr:25539/96208984*100round2}}%
| align="right" |21,725
|25,539
|{{#expr:10*ln(25539/21725)round2}}%
|Lai Châu (15,952 người, chiếm 62.46% toàn bộ người Hà Nhì ở Việt Nam), Lào Cai (4,661 người), Điện Biên (4,555 người)
|-
|[[Người La Hủ|La Hủ]]
|{{#expr:12113/96208984*100round2}}%
| align="right" |9,651
|12,113
|{{#expr:10*ln(12113/9651)round2}}%
|Lai Châu (12,002 người, chiếm 99.08% toàn bộ người La Hủ ở Việt Nam)
|-
|[[Người Lô Lô|Lô Lô]]
|{{#expr:4827/96208984*100round2}}%
| align="right" |4,541
|4,827
|{{#expr:10*ln(4827/4541)round2}}%
|Cao Bằng (2,861 người, chiếm 59.27% toàn bộ người Lô Lô ở Việt Nam), Hà Giang (1,707 người)
|-
|[[Người Phù Lá|Phù Lá]]
|{{#expr:12471/96208984*100round2}}%
| align="right" |10,944
|12,471
|{{#expr:10*ln(12471/10944)round2}}%
|Lào Cai (10,293 người, chiếm 82.54% toàn bộ người Phù Lá ở Việt Nam), Yên Bái (968 người)
|-
|[[Người Si La|Si La]]
|<0.005%
| align="right" |709
|909
|{{#expr:10*ln(909/709)round2}}%
|Lai Châu (592 người, chiếm 65.13% toàn bộ người Si La ở Việt Nam), Điện Biên (243 người, chiếm 26.73% toàn bộ người Si La ở Việt Nam)
|}
 
== Các dân tộc chưa được xác định rõ ==
Đây là những dân tộc được nhắc đến trong hoạt động xã hội, tuy nhiên lại ''không được nêu trong danh sách 54 dân tộc'' tại Việt Nam.<ref name="DS1999">[http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=930 Dân số cả nước ][[Việt Nam]]<span> tại thời điểm </span>[[1 tháng 4]]<span> năm </span>[[1999]]<span> phân theo </span>[[dân tộc]]<span> và phân theo </span>[[giới tính]], Tổng cục thống kê.</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://www.gso.gov.vn/wp-content/uploads/2019/12/Ket-qua-toan-bo-Tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-2019.pdf|tựa đề=Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số 2019|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|ngày truy cập=|url hỏng=}}</ref>
=== Người Pa Kô ===
[[Người Pa Kô]] là tên một cộng đồng thiểu số có vùng cư trú truyền thống là Trung Việt Nam và [[Nam Lào]]. Theo nghĩa trong [[tiếng Tà Ôi]] thì "Pa" là ''phía'', "Kô" là ''núi'', tức là ''người bên núi'' <ref name="vov4@2014">[http://vov4.vov.vn/TV/tim-hieu-dan-toc-viet-nam/hanh-trinh-cua-toc-nguoi-ben-kia-nui-c1201-9024.aspx Hành trình của tộc người "bên kia núi"]. Vov4, 28/4/2014. Truy cập 10/10/2015.</ref>. Tại Việt Nam người Pa Kô chủ yếu sống ở các huyện [[Hướng Hóa]], [[Đakrông]] tỉnh [[Quảng Trị]], và [[A Lưới]] tỉnh [[Thừa Thiên Huế]] <ref name =pako-qtritv >[http://www.quangtritv.vn/index.php/vi/news/Dat-va-nguoi-Quang-Tri/Buoc-dau-tim-hieu-net-doc-dao-ve-van-ho-a-cu-a-nguo-i-Bru-Van-Kie-u-va-Pa-Ko-o-Quang-Tri-2750/ Bước đầu tìm hiểu nét độc đáo về văn hóa của người Bru-Vân Kiều và Pa Kô ở Quảng Trị]{{Liên kết hỏng|date = ngày 30 tháng 1 năm 2021 |bot=InternetArchiveBot }}. quangtritv, 17/12/2015. Truy cập 10/10/2016.</ref>. Theo [http://www.ethnologue.com/language/pac ''Ethnologue'']<ref>[[ethnologue:pac|Pacoh]] at [[Ethnologue]]. 18th ed., 2015. Truy cập 15/10/2015.</ref> tiếng Pa Kô là một ngôn ngữ riêng biệt tuy cũng có quan hệ gần với [[người Tà Ôi]], và tại [[Lào]] thì [[người Pa Kô]] và [[người Tà Ôi|Tà Ôi]] là hai dân tộc riêng biệt <ref>Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2013). [[ethnologue:pac|"Pacoh". Glottolog]]. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.</ref>.