Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Oxycheilinus digramma”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 33:
 
== Phạm vi phân bố và môi trường sống ==
[[Tập tin:Cheeklined wrasse (Oxycheilinus digramma) (38692759250).jpg|trái|nhỏ|221x221px|''O. digramma'' với phạmkiểu vimàu phânnâu bố rộng khắp [[Ấn Độ Dương - Thái Bình Dươngxám]]. Từ [[Biển Đỏ]], loài này được ghi nhận dọc theo [[bờ biển]] [[vịnh Aden]] và bờ biển [[Đông Phi]], trải''O. dàidigramma'' đếnđược [[Namphân Phi]],bố baorộng gồmrãi [[Madagascar]]trên và cáckhắp [[đảoẤn quốc]]Độ trongDương [[Ấn- ĐộThái Bình Dương]], cũngbăng nhưqua bờvùng biển [[Ấn Độ]] và các [[rạn san hô vòng]] ngoài khơinước [[TâyĐông Úc]];Nam từ [[quần đảo MerguiÁ]], ''O.trải digramma'' mở rộng phạm vidài về phía đông đến hầunhiều hết vùng biển các[[đảo quốc gia]] thuộc [[Đôngchâu NamĐại ÁDương]] (xa cácnhất là đến [[quần đảo Samoa]]), [[đảo quốc]] thuộc [[châu Đại Dương]]; ngược lên phía bắc đến [[quần đảo Ryukyu]] ([[Nhật Bản]]);, phía nam trải dài đến bờ đông của [[Úc]].<ref name="IUCN">{{Chú thích IUCN|authors=M. Liu; A. To|year=2010|title=''Oxycheilinus digramma''|page=e.T187466A8542656|doi=10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187466A8542656.en|access-date=ngày 24 tháng 4 năm 2021}}</ref><ref name="fishbase">{{Fishbase species|Oxycheilinus|digramma}}</ref>
[[Tập tin:Cheeklined wrasse (Oxycheilinus digramma) (38692759250).jpg|trái|nhỏ|221x221px|''O. digramma'' với kiểu màu nâu xám]]
''O. digramma'' có phạm vi phân bố rộng khắp [[Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương]]. Từ [[Biển Đỏ]], loài này được ghi nhận dọc theo [[bờ biển]] [[vịnh Aden]] và bờ biển [[Đông Phi]] trải dài đến [[Nam Phi]], bao gồm [[Madagascar]] và các [[đảo quốc]] trong [[Ấn Độ Dương]], cũng như bờ biển [[Ấn Độ]] và các [[rạn san hô vòng]] ngoài khơi [[Tây Úc]]; từ [[quần đảo Mergui]], ''O. digramma'' mở rộng phạm vi về phía đông đến hầu hết vùng biển các quốc gia thuộc [[Đông Nam Á]] và các [[quần đảo]], [[đảo quốc]] thuộc [[châu Đại Dương]]; ngược lên phía bắc đến [[quần đảo Ryukyu]] ([[Nhật Bản]]); phía nam trải dài đến bờ đông của [[Úc]].<ref name="IUCN">{{Chú thích IUCN|authors=M. Liu; A. To|year=2010|title=''Oxycheilinus digramma''|page=e.T187466A8542656|doi=10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187466A8542656.en|access-date=ngày 24 tháng 4 năm 2021}}</ref><ref name="fishbase">{{Fishbase species|Oxycheilinus|digramma}}</ref>
 
Ở [[Việt Nam]], loài này được ghi nhận tại [[vịnh Nha Trang]] ([[Khánh Hòa]]),<ref>{{Chú thích tạp chí|author=Nguyễn Văn Long|year=2009|title=Cá rạn san hô ở vùng biển ven bờ Nam Trung Bộ|url=https://vjs.ac.vn/index.php/jmst/article/view/6273/5549|journal=Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển T9|volume=3|pages=38-66}}</ref> bờ biển [[Ninh Thuận]],<ref>{{Chú thích tạp chí|author=Mai Xuân Đạt|author2=Nguyễn Văn Long|author3=Phan Thị Kim Hồng|year=2020|title=Cá rạn san hô ở vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận|url=https://aquadocs.org/bitstream/handle/1834/41486/Mai%20Xuan%20Dat%20-%20Reef%20fish.pdf?sequence=1&isAllowed=y|journal=Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển|volume=20|issue=4A|pages=125–139|doi=10.15625/1859-3097/15656|issn=1859-3097}}</ref> đảo đá ngoài khơi [[Bình Thuận]],<ref>{{Chú thích tạp chí|author=Mai Xuân Đạt|year=2019|title=Cá rạn san hô trong các bãi ngầm và đảo đá ở vùng biển ngoài khơi tỉnh Bình Thuận|url=https://vjs.ac.vn/index.php/jmst/article/view/14590/103810383748|journal=Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển|volume=19|issue=4A|pages=259–271|doi=10.15625/1859-3097/19/4A/14590|issn=1859-3097}}</ref> [[quần đảo An Thới]] ([[Kiên Giang]]),<ref>{{Chú thích tạp chí|authors=Nguyễn Hữu Phụng; Nguyễn Văn Long|year=1996|title=Một số kết quả nghiên cứu cá rạn san hô ở An Thới (Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang)|url=http://113.160.249.209:8080/dspace/bitstream/123456789/19577/1/11_NguyenHuuPhung.pdf|journal=Tuyển tập nghiên cứu biển|volume=7|pages=84-93}}</ref> đảo [[Phú Quốc]], cũng như tại [[quần đảo Trường Sa]]<ref>{{Chú thích tạp chí|author=Nguyễn Hữu Phụng|year=2002|title=Thành phần cá rạn san hô biển Việt Nam|url=http://113.160.249.209:8080/dspace/bitstream/123456789/19496/1/03-10-NguyenHuuPhung_275-308.pdf|journal=Tuyển tập Báo cáo Khoa học Hội nghị Khoa học "Biển Đông-2002"|pages=275-308}}</ref> và [[quần đảo Hoàng Sa]].
Hàng 42 ⟶ 41:
== Mô tả ==
[[Tập tin:Cheeklined wrasse (Oxycheilinus digramma) (40503190451).jpg|nhỏ|215x215px|''O. digramma'' với kiểu màu nâu đỏ]]
''O. digramma'' có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là 40 cm.<ref name="fishbase" /> Loài này đa dạng màu sắc, nhưng thường được quan sát phổ biến là kiểu màu nâu xám và xanh ô liu (bên cạnh đó là các kiểu màu đỏ nâu hoặc đỏ phớt hồng). Nửa thân dưới thường có màu đỏ cam. Vảy có các vạch màu đỏ cam. Đầu có màu xanh lục xám với khoảng 8 vạch sọc màu nâu sẫm ở dưới đầu; nửa đầu trên có các vệt đốm cùng màu. Cá con có hai dải [[trắng]] dọc theo chiều dài cơ thể.<ref name="fao">{{chú thích sách|url=https://www.fao.org/3/y0870e/y0870e08.pdf|title=The living marine resources of the Western Central Pacific. Vol. 6. Bony fishes part 4 (Labridae to Latimeriidae)|author=M. W. Westneat|publisher=[[FAO]]|year=2001|isbn=978-9251045893|editor1=K. E. Carpenter|series=FAO Species Identification Guide for Fishery Purposes|page=3449|chapter=Labridae|editor2=V. H. Niem}}</ref><ref name="randall98">{{chú thích sách|url=https://books.google.com.vn/books?id=Q2suD8z5um4C&lpg=PT302&dq=&hl=vi&pg=PA302#v=onepage&q&f=false|title=The Fishes of the Great Barrier Reef and Coral Sea|author1=John E. Randall|author2=Gerald R. Allen|author3=Roger C. Steene|publisher=Nhà xuất bản [[Đại học Hawaii]]|year=1998|isbn=978-0824818951|page=302}}</ref><ref name="heemstra">{{chú thích sách|url=https://books.google.com.vn/books?id=e4H1uWszXOQC&lpg=PA349&dq=&hl=vi&pg=PA349#v=onepage&q&f=false|title=Coastal Fishes of Southern Africa|authors=Phillip C. Heemstra; Elaine Heemstra|publisher=Nhà xuất bản NISC (PTY) LTD|year=2004|isbn=978-1920033019|page=349}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://fishesofaustralia.net.au/home/species/263|title=Violetline Maori Wrasse, ''Oxycheilinus digramma'' (Lacepède 1801)|author=Dianne J. Bray|date=|website=Fishes of Australia|access-date = ngày 24 tháng 4 năm 2021}}</ref>
 
Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 10; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 8; Số tia vây ở vây ngực: 12.<ref name="randall98" /><ref name="heemstrafao" />
 
== Sinh thái học ==
Hàng 67 ⟶ 66:
[[Thể loại:Cá Madagascar]]
[[Thể loại:Cá Ấn Độ]]
[[Thể loại:Cá Sri Lanka]]
[[Thể loại:Cá Maldives]]
[[Thể loại:Cá Myanmar]]
[[Thể loại:Cá Thái Lan]]
[[Thể loại:Cá Việt Nam]]
[[Thể loại:Cá Campuchia]]
[[Thể loại:Cá Malaysia]]
[[Thể loại:Cá Indonesia]]