Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dascyllus reticulatus”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Task 6: Làm đẹp bản mẫu
cập nhật
Dòng 1:
{{tiêunhan đề nghiêng}}
{{Bảng phân loại
| name = Dascyllus reticulatus
| image = Reticulated dascyllus (Dascyllus reticulatus) (Reticulated dascyllus46091586044).jpg
| image_size = 250px
| image_caption =
| regnum = [[Animalia]]
| phylum = [[Chordata]]
| classis = [[Actinopterygii]]
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Ovalentaria]]}}
| ordo = [[Perciformes]]
| familia = [[Pomacentridae]]
| genus = ''[[Dascyllus]]''
Dòng 15:
| binomial_authority = (Richardson, 1846)
}}
'''''Dascyllus reticulatus''''', thường được gọi là '''cá thia đầu sọc''', là một loài cá biển thuộc chi ''[[Dascyllus]]'' trong [[họ Cá thia]]. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846.
 
== Từ nguyên ==
Ở Việt Nam, loài này có tên gọi là '''cá thia đồng tiền viền bên'''<ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://www.fishbase.org/Country/CountryChecklist.php?resultPage=26&what=list&trpp=50&c_code=704&cpresence=present&sortby=alpha&vhabitat=saltwater|title=List of Marine Fishes reported from Viet Nam|last=|first=|date=|website=Fishbase|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date =}}</ref>.
Từ định danh ''reticulatus'' trong [[tiếng Latinh]] mang nghĩa là "có dạng lưới", hàm ý đề cập đến các viền của [[vảy cá]] tạo thành [[kiểu hình]] mắt lưới trên thân của chúng.<ref>{{Chú thích web|url=https://etyfish.org/pomacentridae/|tựa đề=Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae|tác giả=Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara|năm=2021|website=The ETYFish Project Fish Name Etymology Database|ngày truy cập=2022-01-20}}</ref>
 
== PhânPhạm vi phân bố và môi trường sống ==
''D. reticulatus'' được phân bố tập trung Đông [[Ấn Độ Dương-Thái]] Bình Dương|Ấn Độ Dương -Tây [[Thái Bình Dương]]. Chúng được tìm thấy từTừ [[quần đảo Cocos (Keeling)]], phạm Đôngvi [[Ấncủa Độloài Dương]]cá này trải dài về phía đông, đếnbăng qua vùng biển các nước [[quầnĐông đảoNam LineÁ]] đến [[quần đảo Samoa]]. phía[[quần bắcđảo giớiLine]] hạn(không đếnđược miềntìm namthấy Nhật Bản; phía nam đến [[bãiquần cạnđảo RowleyHawaii]] và [[quần đảo Lord HoweSociété]]), củangược Úc.lên phía Việtbắc Nam,đến chúngvùng đượcbiển tìmphía thấy tạinam [[Nhật lao ChàmBản]], Nhagiới Tranghạn phía nam đến [[Côn ĐảoÚc]]. ''D. reticulatus'' sống xung quanh những ([[rạnbãi sancạn Rowley]] phân nhánh, đặc biệt là san hô của loài ''[[Pocilloporađảo Lord eydouxiHowe]]'', ở độ sâu khoảng 50 m trở lại).<ref name=":1" /><ref name=":0Fishbase">{{ChúFishBase thích webspecies|url=https://www.fishbase.de/summary/Dascyllus-reticulatus|title=Dascyllus reticulatus (Richardson, 1846)|last=|first=|date=|website=Fishbase|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date =}}</ref>.
 
Tại [[Việt Nam]], ''D. reticulatus'' được ghi nhận tại đảo [[Lý Sơn]] ([[Quảng Ngãi]]);<ref>{{chú thích tạp chí|authors=Nguyễn Văn Long|year=2016|title=Hiện trạng và biến động quần xã cá rạn san hô ở khu bảo tồn biển Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi|url=http://113.160.249.209:8080/dspace/bitstream/123456789/19657/1/12-NguyenVanLong-trang111-125.pdf|journal=Tuyển tập Nghiên Cứu Biển|volume=22|pages=111–125}}</ref> [[cù lao Chàm]] ([[Quảng Nam]]);<ref>{{Chú thích tạp chí|author1=Nguyễn Văn Long|author2=Mai Xuân Đạt|year=2020|title=Đặc trưng nguồn lợi cá trong các hệ sinh thái ở khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm - Hội An|url=https://www.researchgate.net/publication/341183038_DAC_TRUNG_NGUON_LOI_CA_TRONG_CAC_HE_SINH_THAI_O_KHU_DU_TRU_SINH_QUYEN_THE_GIOI_CU_LAO_CHAM_-_HOI_AN.pdf|journal=Vietnam Journal of Marine Science and Technology|volume=20|issue=1|pages=105–120|doi=10.15625/1859-3097/13553|issn=1859-3097}}</ref> [[vịnh Nha Trang]] và [[vịnh Vân Phong]] ([[Khánh Hòa]]);<ref>{{Chú thích tạp chí|author=Nguyễn Văn Long|year=2009|title=Cá rạn san hô ở vùng biển ven bờ Nam Trung Bộ|url=https://vjs.ac.vn/index.php/jmst/article/view/6273/5549|journal=Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển T9|volume=3|pages=38-66}}</ref> bờ biển [[Ninh Thuận]];<ref>{{Chú thích tạp chí|author=Mai Xuân Đạt|author2=Nguyễn Văn Long|author3=Phan Thị Kim Hồng|year=2020|title=Cá rạn san hô ở vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận|url=https://aquadocs.org/bitstream/handle/1834/41486/Mai%20Xuan%20Dat%20-%20Reef%20fish.pdf?sequence=1&isAllowed=y|journal=Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển|volume=20|issue=4A|pages=125–139|doi=10.15625/1859-3097/15656|issn=1859-3097}}</ref> [[cù lao Câu]] và một số đảo đá ngoài khơi [[Bình Thuận]];<ref>{{Chú thích tạp chí|author=Mai Xuân Đạt|year=2019|title=Cá rạn san hô trong các bãi ngầm và đảo đá ở vùng biển ngoài khơi tỉnh Bình Thuận|url=https://vjs.ac.vn/index.php/jmst/article/view/14590/103810383748|journal=Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển|volume=19|issue=4A|pages=259–271|doi=10.15625/1859-3097/19/4A/14590|issn=1859-3097}}</ref> đảo [[Phú Quốc]] và [[quần đảo An Thới]] ([[Kiên Giang]]);<ref>{{Chú thích tạp chí|authors=Nguyễn Hữu Phụng; Nguyễn Văn Long|year=1996|title=Một số kết quả nghiên cứu cá rạn san hô ở An Thới (Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang)|url=http://113.160.249.209:8080/dspace/bitstream/123456789/19577/1/11_NguyenHuuPhung.pdf|journal=Tuyển tập nghiên cứu biển|volume=7|pages=84-93}}</ref> [[Côn Đảo]];<ref>{{Chú thích tạp chí|year=2013|title=Thông Tin Về Đất Ngập Nước Ramsar (RIS) – Côn Đảo|url=https://vran.vn/wp-content/uploads/2019/05/RIS-Con-Dao-VN.pdf|journal=|editor=Trần Ngọc Cường}}</ref> cũng như tại [[quần đảo Hoàng Sa]] và [[quần đảo Trường Sa]].<ref>{{Chú thích tạp chí|author=Nguyễn Hữu Phụng|year=2002|title=Thành phần cá rạn san hô biển Việt Nam|url=http://113.160.249.209:8080/dspace/bitstream/123456789/19496/1/03-10-NguyenHuuPhung_275-308.pdf|journal=Tuyển tập Báo cáo Khoa học Hội nghị Khoa học "Biển Đông-2002"|pages=275-308}}</ref>
 
''D. reticulatus'' sống trên các [[rạn san hô viền bờ]] và trong [[đầm phá]] ở độ sâu đến ít nhất là 50 m, được tìm thấy gần các bụi [[san hô]] cành (đặc biệt là san hô ''[[Pocillopora eydouxi]]'').<ref name="Fishbase" />
 
== Mô tả ==
Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở ''D. reticulatus'' trưởng thành dài khoảng9 9&nbsp;cm.<ref name="Fishbase" /> ''D. reticulatus'' có màu vàng nâu xámnhạt, gần như trắng với một dải sọc màu đen ở sau đầu, băng qua gốc vây ngực. VâyDải lưng,sọc vâythứ hậuhai mônmờ hơn từ vây bụnglưng sau màubăng đenxuống thân sau. Môi trên sọc viền màu xanh lam.<ref Ngoạiname="randall98">{{chú hìnhthích tươngsách|url=https://books.google.com.vn/books?id=Q2suD8z5um4C&lpg=PT268&dq=&hl=vi&pg=PA268#v=onepage&q&f=false|title=The tựFishes of the Great Barrier Reef and Coral Sea|author1=John E. Randall|author2=Gerald R. Allen|author3=Roger C. Steene|publisher=Nhà xuất bản ''[[DascyllusĐại carneushọc Hawaii]]''|year=1998|isbn=978-0824818951|page=268}}</ref> Dải đen dọc theo nửa trên của phần gai [[vây lưng]] (nửa dưới cùng màu với thân), nhưngvây ''D.lưng carneus''mềm gần như trong suốt hoặc phớt xanh (phía trướcthânvạch đen). Vây hậu môn tương tự vây lưng mềm. Vây bụng có màu sángđen. hơnVây ngực và vây đuôi trong suốt.<ref name="randall77">{{Chú thích webtạp chí|last=Randall|first=Helen A.|last2=Allen|first2=Gerald R.|year=1977|title=A revision of the damselfish genus ''Dascyllus'' (Pomacentridae) with the description of a new species|url=https://wwwjournals.reeflifesurveyaustralian.commuseum/speciesUploads/dascyllus-reticulatusJournals/17515/217_complete.pdf|titlejournal=DascyllusRecords of reticulatusthe Australian Museum|lastvolume=31|firstissue=9|datepages=349–385|websitedoi=Reef Life Survey|archive10.3853/j.0067-url=1975.31.1977.217|archive-dateissn=|url0067-status=|access-date =1975}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=httphttps://fishesofaustraliawww.netreeflifesurvey.au/homecom/species/348dascyllus-reticulatus/|title=Headband Humbug, ''Dascyllus reticulatus'' (Richardson 1846)|last=|first=|date=|website=FishesReef ofLife AustraliaSurvey|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date =}}</ref>.
 
Số ngạnhgai ở vây lưng: 12; Số vây tia mềmvây ở vây lưng: 11 - 1314–16; Số ngạnhgai ở vây hậu môn: 2; Số vây tia mềmvây ở vây hậu môn: 1112–14; -Số gai ở vây bụng: 131; Số tia vây ở vây bụng: 5; Số tia mềmvây ở vây ngực: 17 - 1919–21.<ref name=":0randall98" />.
 
== Sinh thái học ==
Thức ăn của ''D. reticulatus'' có thểrongcác tảo,loài [[sinhđộng vật phù du]]. Chúng nhữngthường [[Độngsống vậttập khôngtrung xươngthành sốngđàn. biển|động vậtđực không xươngtập sống]]tính bảo tầngvệ đáy. Chúngchăm thườngsóc sống[[Trứng thành(sinh đàn,học)|trứng]]; bơitrứng trên cácđộ nhánhdính san bám vào nền tổ. Con đực chuẩn bị tổ bằng cách dùng miệng dọnlàm sạch một bề mặt đá hoặc san hô, nơi con máicái sẽ đínhđẻ trứng lên. Cá đực bảo vệ trứng cho đến khi chúng nở<ref name=":0Fishbase" />.
 
== HìnhTham ảnhkhảo ==
{{Tham khảo|3}}
<gallery>
Tập tin:Reticulated Pullers (Dascyllus reticulatus) (6059177448).jpg
Tập tin:Dascyllus reticulatus (Reticulated dascyllus) in Acropora loripa (Hard coral).jpg
Tập tin:Reticulated Pullers (Dascyllus reticulatus) (8482973424).jpg
Tập tin:Reticulated Dascyllus, Bunaken Island.jpg
Tập tin:Reticulated Pullers (Dascyllus reticulatus) (8477669541).jpg
</gallery>
 
{{Taxonbar}}
== Chú thích ==
{{Tham khảo}}
 
[[Thể loại:Dascyllus|R]]
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1846]]