Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dascyllus aruanus”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa tham số accessdate cũ...
cập nhật
Dòng 1:
{{tiêunhan đề nghiêng}}
{{Bảng phân loại
| name = ''Dascyllus aruanus''
| image = 20140927Humbug -dascyllus (Dascyllus aruanus) - Demoiselle à trois bandes noires 02(48652156722).jpg
| image_size = 250px
| image_caption =
| regnum = [[Animalia]]
| phylum = [[Chordata]]
| classis = [[Actinopterygii]]
{{Taxobox_norank_entry | taxon = [[Ovalentaria]]}}
| ordo = [[Perciformes]]
| familia = [[Pomacentridae]]
| genus = ''[[Dascyllus]]''
| species = '''''D. aruanus'''''
| binomial = ''Dascyllus aruanus''
| binomial_authority = ([[Carl Linnaeus|Linnaeus]], 1758)
}}
'''''Dascyllus aruanus''''', thườngmột đượcsố tài liệu [[tiếng Việt]] gọi là '''cá thia đuôiđồng trắngtiền sọc''',<ref>{{Chú thích web|url=https://fishbase.mnhn.fr/Country/CountrySpeciesSummary.php?c_code=704&id=5110|tựa đề=''Dascyllus aruanus'' (Linnaeus, 1758)|tác giả=Capuli, Estelita Emily; Jansalin, Jeremiah Glenn|website=[[FishBase]]|ngày truy cập=2022-01-20}}</ref> là một loài cá biển thuộc chi ''[[Dascyllus]]'' trong [[họ Cá thia]]. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758.
 
== Từ nguyên ==
Ở Việt Nam, loài này có tên gọi là '''cá thia đồng tiền sọc'''<ref name=":1">{{Chú thích web|url=http://www.fishbase.org/Country/CountryChecklist.php?resultPage=26&what=list&trpp=50&c_code=704&cpresence=present&sortby=alpha&vhabitat=saltwater|title=List of Marine Fishes reported from Viet Nam|last=|first=|date=|website=Fishbase|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=}}</ref>.
Từ định danh ''aruanus'' được đặt theo tên gọi của [[quần đảo Aru]] ([[Indonesia]]) (hậu tố ''anus'' trong [[tiếng Latinh]] có nghĩa là "thuộc về"), là nơi mà [[mẫu định danh]] được thu thập (nhưng không có [[mẫu vật]] nào còn tồn tại).<ref>{{Chú thích web|url=https://etyfish.org/pomacentridae/|tựa đề=Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae|tác giả=Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara|năm=2021|website=The ETYFish Project Fish Name Etymology Database|ngày truy cập=2022-01-20}}</ref>
 
== PhânPhạm vi phân bố và môi trường sống ==
Ban đầu, ''D. aruanus'' được cho là có phân bố rộng khắp khu vực [[Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương]], nhưng [[Quần thể (sinh học)|quần thể]] ở [[Ấn Độ Dương]] đã được xác định là của [[loài chị em]] với nó, ''[[Dascyllus abudafur]]'' (trước đây là [[danh pháp đồng nghĩa]] của ''D. aruanus'').
''D. aruanus'' được phân bố ở [[Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương|Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương]]. Chúng được tìm thấy từ [[Biển Đỏ]] và dọc theo vùng duyên hải [[Đông Phi]], trải dài về phía đông đến các [[quần đảo Line]], [[quần đảo Marquises]] và [[quần đảo Tuamotu]]. Ở phía bắc giới hạn đến miền nam Nhật Bản; phía nam đến [[Sydney]], Úc. Ở Việt Nam, chúng được tìm thấy từ [[vịnh Bắc Bộ]] và miền trung Việt Nam (tới Nha Trang). ''D. aruanus'' sống xung quanh những [[rạn san hô]] và những [[bãi đá ngầm]] trong đầm phá cạn, ở độ sâu khoảng 20 m trở lại<ref name=":1" /><ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://www.fishbase.de/summary/Dascyllus-aruanus|title=Dascyllus aruanus (Linnaeus, 1758)|last=|first=|date=|website=Fishbase|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=}}</ref>.
 
Từ phía đông và bắc của [[eo biển Lombok]], phạm vi của ''D. aruanus'' trải dài về phía đông đến [[quần đảo Line]], [[quần đảo Marquises]] và [[quần đảo Tuamotu]], ngược lên phía bắc đến vùng biển phía nam [[Nhật Bản]], giới hạn phía nam đến [[Úc]] (bao gồm [[rạn san hô Great Barrier]]) và [[Nouvelle-Calédonie]]; trong khi đó, từ [[eo biển Lombok]] trải dài về phía tây là vùng phân bố của ''D. abudafur''.<ref name="borsa">{{Chú thích tạp chí|last=Borsa|first=Philippe|last2=Sembiring|first2=Andrianus|last3=Fauvelot|first3=Cécile|last4=Chen|first4=Wei-Jen|year=2014|title=Resurrection of Indian Ocean humbug damselfish, ''Dascyllus abudafur'' (Forsskål) from synonymy with its Pacific Ocean sibling, ''Dascyllus aruanus'' (L.)|url=|journal=Comptes Rendus Biologies|volume=337|issue=12|pages=709–716|doi=10.1016/j.crvi.2014.09.001|issn=1631-0691}}</ref>
 
''D. aruanus'' sống trên các [[rạn san hô viền bờ]] và trong [[đầm phá]] ở độ sâu đến ít nhất là 20 m, thường được tìm thấy gần các bụi [[san hô]] phân nhánh.<ref name="Fishbase">{{FishBase species|Dascyllus|aruanus}}</ref>
 
== Mô tả ==
[[Tập tin:Pocillopora meandrina y Dascyllus.jpg|nhỏ|Một nhóm ''D. aruanus'' xung quanh san hô ''[[Pocillopora meandrina]]'']]
''D. aruanus'' trưởng thành dài khoảng 10&nbsp;cm. ''D. aruanus'' trưởng thành có 3 dải sọc màu đen xen lẫn những dải màu trắng khắp thân. Giữa 2 mắt có một khoảng màu trắng. Vây lưng và vây bụng có màu đen; đuôi xẻ thùy, có màu trắng. Ngoại hình tương tự ''[[Dascyllus melanurus]]'', nhưng đuôi của ''D. melanurus'' có màu đen<ref>{{Chú thích web|url=https://www.reeflifesurvey.com/species/dascyllus-aruanus/|title=Dascyllus aruanus|last=|first=|date=|website=Reef Life Survey|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://fishesofaustralia.net.au/home/species/347|title=Banded Humbug, ''Dascyllus aruanus'' (Linnaeus 1758)|last=|first=|date=|website=Fishes of Australia|archive-url=|archive-date=|url-status=|access-date=}}</ref>.
Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở ''D. aruanus'' là 10 cm. ''D. aruanus'' có màu trắng với ba dải sọc đen: dải thứ nhất ở đầu và băng qua mắt, dải thứ hai nằm giữa thân và kéo dài xuống vây bụng, còn dải cuối cùng nằm sát thân sau và từ vây lưng mềm băng xuống vây hậu môn. Ở trán, ngay giữa hai mắt có một đốm trắng nổi bật. Nửa ngoài của [[vây lưng]] (trừ phía sau trong suốt), phần lớn vây hậu môn và [[vây bụng]] có màu đen. Cuống đuôi trắng, trong mờ ở toàn bộ vây đuôi; vây đuôi lõm vào trong tạo thành hai thùy.
 
[[Kiểu hình]] của ''D. aruanus'' cũng khá giống với loài chị em thứ hai của nó, ''[[Dascyllus melanurus]]'', nhưng đuôi của ''D. melanurus'' có màu đen nổi bật ở nửa ngoài, và một loài cá thia khác trong họ là ''[[Amblypomacentrus tricinctus]]'', nhưng ''A. tricinctus'' có [[vây bụng]] màu trắng.
 
Số ngạnhgai ở vây lưng: 12; Số vây tia mềmvây ở vây lưng: 11 - 1311–13; Số ngạnhgai ở vây hậu môn: 2; Số vây tia mềmvây ở vây hậu môn: 1111–13; -Số gai ở vây bụng: 131; Số tia vây ở vây bụng: 5; Số tia mềmvây ở vây ngực: 17 - 1917–19.<ref name=":0randall98">{{chú thích sách|url=https:/>/books.google.com.vn/books?id=Q2suD8z5um4C&lpg=PT267&dq=&hl=vi&pg=PA267#v=onepage&q&f=false|title=The Fishes of the Great Barrier Reef and Coral Sea|author1=John E. Randall|author2=Gerald R. Allen|author3=Roger C. Steene|publisher=Nhà xuất bản [[Đại học Hawaii]]|year=1998|isbn=978-0824818951|page=267}}</ref>
 
== Sinh thái học ==
Thức ăn của ''D. aruanus'' là rong tảo, [[sinh vật phù du]] và những [[Động vật không xương sống biển|động vật không xương sống]] ở tầng đáy. Chúng thường sống thành đàn, bơi trên các nhánh san hô ''[[Acropora]]''. Con đực quyến rũ con mái vào tổ; bảo vệ trứng cho đến khi chúng nở và trở nên rất hung dữ với những con cá khác<ref name=":0" />.
Thức ăn của ''D. aruanus'' là [[tảo]] và [[động vật phù du]]. Chúng thường sống tập trung thành đàn. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc [[Trứng (sinh học)|trứng]]; trứng có độ dính và bám vào nền tổ.<ref name="Fishbase" /> Một cá thể [[Lai (sinh học)|lai]] tạp giao giữa ''D. aruanus'' và ''[[Dascyllus reticulatus]]'' đã được phát hiện tại [[rạn san hô Great Barrier]].<ref>{{Chú thích tạp chí|last=Johansen|first=J. L.|last2=He|first2=S.|last3=Frank|first3=G.|last4=Pappas|first4=M. K.|last5=Berumen|first5=M. L.|last6=Hoey|first6=A. S.|year=2017|title=Hybridization between damselfishes ''Dascyllus aruanus'' and ''D. reticulatus'' on the Great Barrier Reef|url=|journal=Coral Reefs|volume=36|issue=3|pages=717–717|doi=10.1007/s00338-017-1563-z|issn=1432-0975}}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí|last=He|first=Song|last2=Johansen|first2=Jacob L.|last3=Hoey|first3=Andrew S.|last4=Pappas|first4=Melissa K.|last5=Berumen|first5=Michael L.|year=2019|title=Molecular confirmation of hybridization between ''Dascyllus reticulatus'' × ''Dascyllus aruanus'' from the Great Barrier Reef|url=|journal=Marine Biodiversity|volume=49|issue=1|pages=395–404|doi=10.1007/s12526-017-0819-8|issn=1867-1624}}</ref>
 
== HìnhTham ảnhkhảo ==
{{Tham khảo|3}}
<gallery>
Tập tin:Dascyllus aruanus Réunion.jpg
Tập tin:20140927 - Dascyllus aruanus - Demoiselle à trois bandes noires 01.jpg
Tập tin:Pocillopora meandrina y Dascyllus.jpg
Tập tin:Dascyllus aruanus, Egipto.jpg
Tập tin:Reef0951 - Flickr - NOAA Photo Library.jpg
</gallery>
 
{{Taxonbar}}
== Chú thích ==
{{Tham khảo}}
 
[[Thể loại:Dascyllus|A]]
[[Thể loại:Cá Thái Bình Dương]]
[[Thể loại:Cá Nhật Bản]]
[[Thể loại:Cá Đài Loan]]
[[Thể loại:Cá Việt Nam]]
[[Thể loại:Cá Malaysia]]
[[Thể loại:Cá Indonesia]]
[[Thể loại:Cá Philippines]]
[[Thể loại:Cá Úc]]
[[Thể loại:Cá châu Đại Dương]]
[[Thể loại:Cá Papua New Guinea]]
[[Thể loại:Cá Nouvelle-Calédonie]]
[[Thể loại:Cá Fiji]]
[[Thể loại:Động vật Liên bang Micronesia]]
[[Thể loại:Động vật Polynésie thuộc Pháp]]
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1758]]
[[Thể loại:Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên]]