Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Rong xương cá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}}
n Task 6: Làm đẹp bản mẫu
Dòng 1:
{{dablink|Rong đuôi chồn đôi khi cũng được dùng để chỉ một vài loài trong [[họ Rong đuôi chó]].}}
{{bảngBảng phân loại
| image = Cleaned-Illustration Myriophyllum spicatum.jpg
| image_caption = Rong xương cá gié (''Myriophyllum spicatum'')
| regnum = [[Thực vật|Plantae]]
| unranked_divisio = [[Thực vật có hoa|Angiospermae]]
| unranked_classis = [[Thực vật hai lá mầm thật sự|Eudicots]]
| ordo = [[Bộ Tai hùm|Saxifragales]]
| familia = '''Haloragaceae'''
| familia_authority = [[Robert Brown (nhà thực vật học)|R.Br.]], 1814
| type_genus = ''[[Chi Rong xương cá|Haloragis]]''
| type_genus_authority = [[Johann Reinhold Forster|J.R.Forst]] & [[Georg Forster|G.Forst]]
| subdivision_ranks = Các chi
| subdivision = 8-9. Xem văn bản
}}
'''Họ Rong xương cá''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''Haloragaceae''', đồng nghĩa: Haloragidaceae <small>R. Br.</small>, Cercodiaceae <small>A.-L. de Jussieu</small>, Myriophyllaceae <small>Schultz-Schultzenstein</small>) là một [[họ (sinh học)|họ]] trong [[bộ Tai hùm]] (Saxifragales) của [[thực vật hai lá mầm]] [[thực vật có hoa|hạt kín]]. Trong [[hệ thống Cronquist]], nó được đặt trong [[bộ Rong xương cá|bộ Rong đuôi chồn]] (Haloragales), nhưng trong [[hệ thống APG II]], nó được đặt trong bộ Saxifragales. Một số sách báo, tài liệu sinh vật gọi họ này là '''họ Rong đuôi chồn'''. Các sách của tác giả Võ Văn Chi và một số tài liệu khác thì gọi họ này là '''họ Rong xương cá''', còn tên gọi '''họ Rong đuôi chồn''' được dùng cho họ [[Họ Thủy thảo|Hydrocharitaceae]].