Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba của Ai Cập”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: {{flag| → {{Lá cờ| using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Former Country||thumb|
{{Infobox Former Country||thumb||native_name=|conventional_long_name=Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba của Ai Cập|common_name=Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba của Ai Cập|continent=Châu Phi|region=|country=Ai Cập|era=|government_type=[[Quân chủ chuyên chế]] cổ đại|year_start=c. 1069 BC&nbsp;|year_end=&nbsp;c. 664 BC|event_pre=|date_pre=|event_start=|date_start=|event_end=|date_end=|image_flag=|image_coat=|image_map=Third Intermediate Period map.svg|image_map_caption=Lãnh thổ của các phe phái trong Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba của Ai Cập|p1=Tân vương quốc Ai Cập|s1=Hậu nguyên|capital=*[[Tanis]]<br>(k. 1069-945 BC, [[Vương triều thứ 21]])
| native_name =
| conventional_long_name = Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba của Ai Cập
| common_name = Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba của Ai Cập
| continent = Châu Phi
| region =
| country = Ai Cập
| era =
| government_type = [[Quân chủ chuyên chế]] cổ đại
| year_start = c. 1069 BC&nbsp;
| year_end = &nbsp;c. 664 BC
| event_pre =
| date_pre =
| event_start =
| date_start =
| event_end =
| date_end =
| image_flag =
| image_coat =
| image_map = Third Intermediate Period map.svg
| image_map_caption = Lãnh thổ của các phe phái trong Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba của Ai Cập
| p1 = Tân vương quốc Ai Cập
| s1 = Thời kỳ Hậu nguyên của Ai Cập cổ đại{{!}}Hậu nguyên
| capital = *[[Tanis]]<br>(k. 1069-945 BC, [[Vương triều thứ 21]])
*[[Bubastis]]<br>(k. 945-720 BC, [[Vương triều thứ 22]])
*[[Heracleopolis Magna]]<br>(k. 837-728 BC, [[Vương triều thứ 23]])
*[[Sais, Ai Cập|Sais]]<br>(k. 732-720 BC, [[Vương triều thứ 24]])
*[[Meroe]]<br>(k. 732-653 BC, [[Vương triều thứ 25]])|national_motto=|national_anthem=|common_languages=[[Tiếng Ai Cập cổ]]|religion=[[Tôn giáo Ai Cập cổ đại]]|currency=|leader1=|year_leader1=|leader2=|year_leader2=|title_leader=|today={{Lá cờ|Egypt}}}}
| national_motto =
| national_anthem =
| common_languages = [[Tiếng Ai Cập cổ]]
| religion = [[Tôn giáo Ai Cập cổ đại]]
| currency =
| leader1 =
| year_leader1 =
| leader2 =
| year_leader2 =
| title_leader =
| today = {{Lá cờ|Egypt}}
}}
'''Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba của Ai Cập''' diễn ra ngay sau khi pharaon [[Ramesses XI]] qua đời, chấm dứt thời kỳ [[Tân Vương quốc Ai Cập|Tân vương quốc]], kéo dài mãi đến khoảng năm 664 TCN thì kết thúc, mở ra [[Thời kỳ Hậu nguyên của Ai Cập cổ đại|thời kỳ Hậu nguyên]].