Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thể tích mol”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Thể tích mol của silic: clean up, replaced: {{cite journal → {{chú thích tạp chí (3)
GiaTranBot (thảo luận | đóng góp)
n đơn vị m³ (via JWB)
Dòng 1:
'''Thể tích mol''' hay '''thể tích mol phân tử''' là [[thể tích]] bị chiếm bởi một [[mol]] chất ([[nguyên tố hóa học]] hoặc [[hợp chất|hợp chất hóa học]]) tại [[áp suất]] và [[nhiệt độ]] cho trước. Trước đây người ta còn gọi thể tích mol phân tử là '''thể tích phân tử gam'''. Ký hiệu của thể tích mol là ''V''<sub>m</sub>;<ref name="GreenBook">{{GreenBookRef2nd|page=41}}</ref> đơn vị của thể tích mol là [[mét khối]] trên mol (m<sup>3</sup>³/mol).<ref name="GreenBook"/> Tuy thế trong thực hành, người ta chuộng dùng đơn vị [[mét khối|đềximét khối]] trên mol (dm<sup>3</sup>³/mol) cho [[chất khí]] và [[mét khối|xentimét khối]] trên mol (cm<sup>3</sup>³/mol) cho [[chất lỏng]] và [[chất rắn]].
 
== Công thức tính ==
Dòng 14:
::<math>V_{\rm m} = {V\over{n}} = {{RT}\over{P}}</math>.
Tại nhiệt độ và áp suất cho trước, thể tích mol là như nhau đối với tất cả khí lý tưởng và bằng một con số gọi là [[hằng số khí]]: ''R''&nbsp;= 8,314&nbsp;4621(75)&nbsp;J&nbsp;mol<sup>−1</sup>&nbsp;K<sup>−1</sup> với [[độ không đảm bảo chuẩn|độ không đảm bảo chuẩn tương đối]] là 9,1×10<sup>−7</sup> (căn cứ theo giá trị khuyến nghị của [[CODATA]] 2010<ref>{{chú thích web | title = CODATA value: molar gas constant | url = http://physics.nist.gov/cgi-bin/cuu/Value?r | publisher = NIST | access-date = |language=tiếng Anh}}</ref>). Thể tích mol của khí lý tưởng tại áp suất 100&nbsp;[[Pascal (đơn vị)|kPa]] (1&nbsp;[[bar (đơn vị)|bar]]) là:
:22,710&nbsp;980(38)&nbsp;dm<sup>3</sup>³/mol tại 0&nbsp;°C
:24,789&nbsp;598(42)&nbsp;dm<sup>3</sup>³/mol tại 25&nbsp;°C
Thể tích mol của khí lý tưởng tại áp suất 1 [[átmốtphe]] là:
:22,414 [[lít|l]]/mol tại 0&nbsp;°C
Dòng 30:
| title = Determination of the Avogadro Constant | bibcode=1974PhRvL..33..463D}}</ref> Mối quan tâm này bắt nguồn từ sự thật là, nếu tính chính xác thể tích ô đơn vị, [[nguyên tử lượng]] và mật độ khối của vật rắn tinh thể nguyên chất thì sẽ xác định trực tiếp được giá trị của hằng số Avogadro.<ref name="CODATA98">{{chú thích tạp chí | first = Peter J. | last = Mohr | author2 = Taylor, Barry N. | title = CODATA recommended values of the fundamental physical constants: 1998 | journal = [[Journal of Physical and Chemical Reference Data|J. Phys. Chem. Ref. Data]] | volume = 28 | issue = 6 | pages = 1713–1852 | doi = 10.1103/RevModPhys.72.351 | year = 1999}}</ref> Hiện tại (căn cứ theo giá trị khuyến nghị của CODATA 2006) thì độ chính xác của giá trị hằng số Avogadro bị giới hạn bởi độ không đảm bảo của giá trị [[hằng số Planck]] (độ không đảm bảo chuẩn tương đối là 5×10<sup>−8</sup>).<ref name="CODATA98"/><ref name="CODATA2006">{{chú thích tạp chí | last = Mohr | first = Peter J. | author2 = Taylor, Barry N.|author3= Newell, David B. | year = 2008 |issue=2| title = CODATA Recommended Values of the Fundamental Physical Constants: 2006 |url=http://physics.nist.gov/cuu/Constants/index.html| journal = [[Reviews of Modern Physics|Rev. Mod. Phys.]] | volume = 80 | doi = 10.1103/RevModPhys.80.633 | pages = 633–730 | bibcode=2008RvMP...80..633M|arxiv = 0801.0028 }}</ref>
 
Căn cứ theo CODATA 2006, giá trị khuyến nghị dành cho thể tích mol của silic là bằng 12,058&nbsp;8349(11)×10<sup>−6</sup>&nbsp;m<sup>3</sup>³/mol, với độ không đảm bảo chuẩn tương đối là 9,1×10<sup>−8</sup>.<ref name="CODATA2006" />
 
== Tham khảo ==