Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đồ Luân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
'''Đồ Luân''' ([[chữ Hán]]: 圖倫; [[1596]] - [[6 tháng 9]] năm [[1614]]), [[Ái Tân Giác La]], là một Tông thất của [[nhà Thanh]] trong lịch sử [[Trung Quốc]].
| tên = Đồ Luân
| tên gốc = 圖倫
| tước vị = [[Đa La Bối lặc]]
| phối ngẫu = Vương Giai thị
| con cái = {{ubl|[[Truân Tề]]|[[Truân Triết]]}}
| tên đầy đủ = Ái Tân Giác La Đồ Luân
| thụy hiệu = <font color = "grey">Đa La Khác Hi Bối lặc</font>
| hoàng tộc = [[Ái Tân Giác La]]
| cha = [[Thư Nhĩ Cáp Tề]]
| mẹ = Kế Phúc tấn Qua Nhĩ Giai thị
| sinh = 1596
| mất = {{ngày mất và tuổi|1614|09|06|1596}}
}}
 
'''Đồ Luân''' ([[chữ Hán]]: 圖倫; [[1596]] – [[6 tháng 9]] năm [[1614]]), [[Ái Tân Giác La]], là một Tông thất của [[nhà Thanh]] trong lịch sử [[Trung Quốc]]. Ông sinh vào giờ Tuất, ngày 4 tháng 8 (âm lịch) năm Minh Vạn Lịch thứ 24 ([[1596]]) trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]], là con trai thứ tư của Trang Thân vương [[Thư Nhĩ Cáp Tề]].{{Sfnp|Trương Kiến An|2018|p=15}} Mẹ ông là Kế Phúc tấn Qua Nhĩ Giai thị (瓜尔佳氏). Năm Minh Vạn Lịch thứ 42 ([[1614]]), ông qua đời khi mới 19 tuổi, được truy phong làm '''Đa La Khác Hi Bối lặc''' (多罗恪僖贝勒).{{sfnp|Ngọc điệp||loc=Quyển 15, Đinh 3|p=7803}}{{Sfnp|Lý Học Cần|1995|p=1644}}
== Cuộc đời ==
 
Đồ Luân sinh vào giờ Tuất, ngày 4 tháng 8 (âm lịch), năm Minh Vạn Lịch thứ 24 ([[1596]]), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]]. Ông là con trai thứ tư của Trang Thân vương [[Thư Nhĩ Cáp Tề]]. Mẹ ông là Kế Phúc tấn Qua Nhĩ Giai thị (瓜尔佳氏).
 
Năm Minh Vạn Lịch thứ 42 ([[1614]]), ông qua đời khi mới 19 tuổi. Được truy phong làm '''Đa La Khác Hi Bối lặc''' (多罗恪僖贝勒).
 
== Gia quyến ==
 
* Đích Phu nhân: Vương giai thị (王佳氏), con gái của ''Anh Cách'' (英格).
=== Thê thiếp ===
====* Con trai ====
# [[Truân Tề Khách]] (屯齊喀, [[22 tháng 10]] năm [[1613]] - [[11 tháng 9]] năm [[1658]]), mẹ là Vương Giai thị. Năm [[1639]] được phong [[Phụng ân Phụ quốc công|Phụ quốc công]], tấn [[Cố Sơn Bối tử]] ([[1644]]). Năm 1648 hàng làm [[Phụng ân Trấn quốc công|Trấn quốc công]], 1 năm sau phục phong Bối tử. Năm [[1657]] bị cách tước. Có ba con trai.
# [[Truân Tề]] (屯齊, [[1614]] - [[1663]]), mẹ là Vương Giai thị. NămĐược [[1639]]phong được phongtước [[Phụng ân Phụ quốc công|Phụ quốc công]] vào năm 1639,{{Sfnp|Lý tấnHọc Cần|1995|p=1644}} lần lượt được thăng tước [[Cố Sơn Bối tử]] ([[1644]]).vào Nămnăm [[1648]] tấn1644, [[Đa La Bối lặc]], sauvào năm 1648 và bị cách tước (vào năm [[1652]]). Năm [[1654]] phục phong [[Phụng ân Trấn quốc công|Trấn quốc công]]. Từng nhậm Bình Tây Đại tướng quân, Định Viễn Đại tướng quân, Đô thống [[Tương Lam kỳ]]. Năm [[1778]], Càn Long Đế đặc chỉ, Truân Tề có nhiều chiến công lại không có người thừa tập, nay gia ân con cháu Truân Tề tước vị Nhất đẳng Phụng quốc Tướng quân, thế tập võng thế. Có bảy con trai.
 
* ThứCon nữgái: [[Truân Triết]] (肫哲, [[1612]] - [[1648]]), mẹ là Vương Giai thị. Từ nhỏ được [[Nỗ Nhĩ Cáp Xích]] nuôi dưỡng trong cung. Năm [[1626]] gả cho Thai cát Áo Ba (奥巴) thuộc [[Bột Nhi Chỉ Cân|Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị]] của [[Khoa Nhĩ Thấm]].{{Sfnp|Trần Tiệp Tiên|2005|p=180}} Năm [[1632]], Ngạch phò Áo Ba qua đời, tái giá với Thổ Tạ Đồ Thân vương Ba Đạt Lễ (巴达礼). Năm [[1637]] được phong làm '''[[Hòa Thạc Công chúa''']].{{Sfnp|Lý Trị Đình|1997|p=189}}
==== Đích Phu nhân ====
 
* Vương giai thị (王佳氏), con gái của ''Anh Cách'' (英格).
 
=== Hậu duệ ===
 
==== Con trai ====
 
# [[Truân Tề Khách]] (屯齊喀, [[22 tháng 10]] năm [[1613]] - [[11 tháng 9]] năm [[1658]]), mẹ là Vương Giai thị. Năm [[1639]] được phong [[Phụng ân Phụ quốc công|Phụ quốc công]], tấn [[Cố Sơn Bối tử]] ([[1644]]). Năm 1648 hàng làm [[Phụng ân Trấn quốc công|Trấn quốc công]], 1 năm sau phục phong Bối tử. Năm [[1657]] bị cách tước. Có ba con trai.
# [[Truân Tề]] (屯齊, [[1614]] - [[1663]]), mẹ là Vương Giai thị. Năm [[1639]] được phong [[Phụng ân Phụ quốc công|Phụ quốc công]], tấn [[Cố Sơn Bối tử]] ([[1644]]). Năm [[1648]] tấn [[Đa La Bối lặc]], sau bị cách tước ([[1652]]). Năm [[1654]] phục phong [[Phụng ân Trấn quốc công|Trấn quốc công]]. Từng nhậm Bình Tây Đại tướng quân, Định Viễn Đại tướng quân, Đô thống [[Tương Lam kỳ]]. Năm [[1778]], Càn Long Đế đặc chỉ, Truân Tề có nhiều chiến công lại không có người thừa tập, nay gia ân con cháu Truân Tề tước vị Nhất đẳng Phụng quốc Tướng quân, thế tập võng thế. Có bảy con trai.
 
==== Con gái ====
 
* Thứ nữ: [[Truân Triết]] (肫哲, [[1612]] - [[1648]]), mẹ là Vương Giai thị. Từ nhỏ được [[Nỗ Nhĩ Cáp Xích]] nuôi dưỡng trong cung. Năm [[1626]] gả cho Thai cát Áo Ba (奥巴) thuộc [[Bột Nhi Chỉ Cân|Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị]] của [[Khoa Nhĩ Thấm]]. Năm [[1632]], Ngạch phò Áo Ba qua đời, tái giá với Thổ Tạ Đồ Thân vương Ba Đạt Lễ (巴达礼). Năm [[1637]] được phong làm '''Hòa Thạc Công chúa'''.
 
== Tham khảo ==
{{tham khảo}}
 
* [{{Chú thích web|url=http://www.axjlzp.com/clan94.html|tựa đề=Ái Tân Giác La Tông phổ]|tác giả=Ngọc điệp|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url-status=live|ngày truy cập=|url hỏng=}}
* {{Chú thích sách|url=https://books.google.com.vn/books?id=Kw70AAAAMAAJ|title=|last=Lý Học Cần|first=李学勤|date=1995|publisher=Trung tâm xuất bản Tin tức quốc tế Hải Nam|isbn=9787806091777|pages=|language=zh|script-title=zh:傳世藏書: 史记|trans-title=Truyện thế tàng thư: Sử ký}}
 
* {{Chú thích sách|url=https://books.google.com.vn/books?id=KW8LAQAAMAAJ|title=爱新觉罗家族全书: 世系源流|last=Lý Trị Đình|first=李治亭|date=1997|publisher=Nhà xuất bản Nhân dân Cát Lâm|isbn=9787206026461|series=爱新觉罗家族全书 [Ái Tân Giác La gia tộc toàn thư]|volume=2|language=zh|trans-title=Ái Tân Giác La gia tộc toàn thư: Nguồn gốc và sự phát triển gia tộc|author-link=:zh:李治亭}}
* {{Chú thích sách|url=https://books.google.com.vn/books?id=ARW4AAAAQBAJ|title=|last=Trần Tiệp Tiên|first=陳捷先|date=2005-03-16|publisher=Nhà xuất bản Viễn Lưu|isbn=9789573254577|language=zh-TW|script-title=zh:努爾哈齊事典|trans-title=Từ điển sự kiện thời Nỗ Nhĩ Cáp Xích}}
* {{Chú thích sách|url=https://books.google.com.vn/books?id=EL0EEAAAQBAJ|title=|last=Trương Kiến An|first=张建安|date=2018-12-01|publisher=Nhà xuất bản Nhân dân Thượng Hải|isbn=9787208153738|language=zh-TW|script-title=zh:兴国太后:孝庄|trans-title=Hưng quốc thái hậu: Hiếu Trang}}
{{Thời gian sống|1596|1614}}
{{sơ khai}}