Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lã Quang”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (robot Thêm: sh:Lü Guang |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{đang sửa đổi}}
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên = Lương Ý Vũ Đế
| tước vị = Hoàng đế Trung Hoa
| thêm = china
| hình =
| cỡ hình =
| ghi chú hình =
| chức vị = Vua [[Hậu Lương]]
| tại vị = [[396]] – [[400]]
| kiểu tại vị = Trị vì
| tiền nhiệm = triều đại thành lập
| nhiếp chính =
| kế nhiệm = [[Lã Thiệu]]
| hoàng tộc = [[Hậu Lương]]
| kiểu hoàng tộc = Triều đại
| tên đầy đủ = Lã Quang
| kiểu tên đầy đủ = Tên thật
| phối ngẫu
| vợ = [[Thạch Vương hậu]]
| chồng =
| thông tin con cái =
| con cái = Thái Nguyên công [[Lã Soán]] (呂篡)<br />Thương Sơn công Lã Hoằng (呂弘)<br />Ẩn vương [[Lã Thiệu]] (呂紹)<br />Lũng Tây công Lã Vĩ (呂緯)<br />Lã Phúc (呂覆)
| niên hiệu =Thái An (太安) 386-389<br />Lân Gia (麟嘉) 389-396<br />Long Phi (龍飛) 396-399
| miếu hiệu = Thái Tổ (太祖)
| thụy hiệu = Ý Vũ Hoàng đế (懿武皇帝)
| cha = Lã Bà Lâu (呂婆樓)
| mẹ =
| sinh =[[337]]
| nơi sinh =
| mất = [[400]]
| nơi mất =
| ngày an táng =
| nơi an táng = Cao lăng (高陵)
}}
'''Lã Quang''' ({{zh|s=吕光|t=呂光|p=Lǚ Guāng}}) (337–400), [[tên chữ|tự]] '''Thế Minh''' (世明), gọi theo thụy hiệu là '''(Hậu) Lương Ý Vũ Đế''' ((後)涼懿武帝), là [[hoàng đế]] khai quốc của nước [[Hậu Lương]] trong [[lịch sử Trung Quốc]]. Ông ban đầu là một tướng của [[Tiền Tần]], song trong bối cảnh Tiền Tần suy sụp từ năm 384, ông đã quyết định hình thành nên một đất nước riêng, ban đầu đất nước này bao gồm gần như toàn bộ tỉnh [[Cam Túc]] ngày nay. Tuy nhiên, trong thời gian ông cai trị, lãnh địa của ông bị thu hẹp sau khi [[Nam Lương]] và [[Bắc Lương]] tuyến bố độc lập. Việc ông qua đời năm 400 đã khiến Hậu Lương lâm vào tình trạng bất ổn định, và đất nước đã bị sụp đổ vào năm 403.
{{Vua Hậu Lương}}
|