Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Douglas TBD Devastator”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
|chú thích=TBD-1 thuộc phi đội VT-6 cất cánh từ tàu sân bay [[USS Enterprise (CV-6)]], 1938.
|kiểu=[[Máy bay ném ngư lôi]]
|[[hãng sản xuất]]=[[Douglas Aircraft]]
|hãng thiết kế=
|[[chuyến bay đầu tiên]]=tháng 4-[[Hàng không năm 1935|1935]]
|được giới thiệu=[[Hàng không năm 1937|1937]]
|được nghỉ hưu=[[Hàng không năm 1944|1944]]
Dòng 57:
* Đội bay: 03 người (phi công, sĩ quan thủy lôi/hoa tiêu, điện báo viên/xạ thủ súng máy)
* Chiều dài: 10,67 m (35 ft 0 in)
* [[Sải cánh]]: 15,24 m (50 ft 0 in)
* Chiều cao: 4,60 m (15 ft 1 in)
* Diện tích bề mặt cánh: 39,2 m² (422 ft²)
* Trọng lượng không tải: 2.804 kg (6.182 lb)
* Trọng lượng có tải: 4.473 kg (9.862 lb)
* [[Trọng lượng cất cánh lớn nhất]]: 4.623 kg (10.194 lb)
* Động cơ: 1 x động cơ [[Pratt & Whitney R-1830]]-64 Twin Wasp-86 [[động cơ bố trí vòng tròn|bố trí vòng tròn]], công suất 900 mã lực (671 kW)
==='''Đặc tính bay'''===
* [[Tốc độ lớn nhất]]: 331 km/h (206 mph)
* [[Tầm bay tối đa]]: 700 km (435 mi)
* [[Trần bay]]: 6.000 m (19.700 ft)
* [[Tốc độ lên cao]] : 3,7 m/s (720 ft/min)
==='''Vũ khí'''===
* 1 x súng máy [[M1919 Browning]] 7,62 mm (.30 cal) hướng trước.