Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Địa Trung Hải”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
ZéroBot (thảo luận | đóng góp)
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Đổi fo:Miðjarðarhav thành fo:Miðjarðarhavið; sửa cách trình bày
Dòng 10:
Các hải cảng quan trọng nằm bên Địa Trung Hải gồm: [[Barcelona]], [[Marseille]], [[Genoa]], [[Trieste]], [[Haifa]]. Các sông chính đổ vào Địa Trung Hải có [[Ebro]], [[Rhone]], [[Sông Po|Po]] và [[sông Nin|Nin]].
 
=== Các quốc gia ven biển ===
[[FileTập tin:Mediterranean Relief.jpg|thumb|350px|Bản đồ Địa Trung Hải]]
 
Có 21 quốc gia/vùng lãnh thổ nằm trên bờ Địa Trung Hải:
* '''Châu Âu''' (từ tây sang đông): {{ESP}}, {{FRA}}, {{MCO}}, {{ITA}}, {{MLT}}, {{SVN}}, {{HRV}}, {{BIH}}, {{MNE}}, {{ALB}}, {{GRC}} và {{TUR}} ([[Đông Thrace]])
*'''Châu Á''' (bắc xuống nam): {{TUR}} ([[Anatolia]]), {{CYP}}, {{SYR}}, {{LBN}}, {{ISR}}, {{EGY}} ([[bán đảo Sinai]])
*'''Châu Phi''' (đông sang tây): {{EGY}}, {{LBY}}, {{TUN}}, {{DZA}} và {{MAR}}
Dòng 21:
 
Các vùng lãnh thổ khác cũng có ranh giới với Địa Trung Hải (tây sang đông):
*[[FileTập tin:Flag of Gibraltar.svg|30px|border]] [[Lãnh thổ hải ngoại của Anh]]: [[Gibraltar]]
*[[FileTập tin:Flag Ceuta.svg|30px|border]] [[FileTập tin:Flag Melilla.svg|30px]] Các vùng đất của Tây Ban Nha: [[Ceuta]] và [[Melilla]] và [[plazas de soberanía|các đảo lân cận]]
*[[FileTập tin:Flag of the United Kingdom.svg|30px|border]] [[Akrotiri và Dhekelia]]
*[[FileTập tin:Flag of the Turkish Republic of Northern Cyprus.svg|30px|border]] Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ [[Bắc Síp]] (tranh chấp)
*[[FileTập tin:Flag of Palestine.svg|30px|border]] [[Dải Gaza]]: [[Palestin]]
 
Các thành phố thủ đô của các quốc gia có chủ quyền và các thành phố chính có hơn 200.000 dân có ranh giới với Địa Trung Hải gồm (các thủ đô ít hơn 200.000 dân được ánh dấu hoa thị):
Dòng 89:
|}
 
== Các đe dọa về môi trường ==
=== Mực nước biển dâng ===
Mực nước biển của Địa Trung Hải có thể dâng từ 3–61&nbsp;cm do ảnh hưởng của [[biến đổi khí hậu]].<ref>{{cite article|title=Mediterranean Sea Level Could Rise By Over Two Feet, Global Models Predict|url=http://www.sciencedaily.com/releases/2009/03/090303084057.htm|publisher=[[Science Daily]]|date=2009-03-03}}</ref> Điều này có thể ảnh hưởng đến dân cư sống trong vùng Địa Trung Hải:
*Mực nước biển dâng sẽ nhấn chìm các khu vực của [[Malta]], và làm tăng mực nước mặn trong khu vực cấp nước ngầm ở Malta và làm giảm khả năng cung cấp nước uống.<ref>{{Chú thích báo|title=Briny future for vulnerable Malta|url=http://news.bbc.co.uk/2/hi/science/nature/6525069.stm|date=2007-04-04|publisher=[[BBC News]]}}</ref>
*Mực nước biển dâng 30&nbsp;cm có thể gây ngập trên diện tích 200 km2 của [[châu thổ sông Nile]], ảnh hưởng đến hơn 500.000 người Ai Cập.<ref>{{Chú thích web|title=Egypt fertile Nile Delta falls prey to climate change|url=http://news.egypt.com/en/201001288902/news/-egypt-news/egypt-fertile-nile-delta-falls-prey-to-climate-change.html|date=2010-01-28}}</ref>
 
Các hệ sinh thái ven biển cũng đứng trước nguy cơ bị đe dọa do nước biển dâng đặc biệt là các biển kính như [[biển Baltic]], Địa Trung Hải và biển Đen.<ref>Nicholls, R.J.; Klein,R.J.T. (2005). Climate change and coastal management on Europe's coast, in: Vermaat, J.E. et al. (Ed.) (2005). Managing European coasts: past, present and future. pp. 199-226.</ref> Mực nước biển dâng trong giai thế kỷ 21 có thể từ {{convert|30|cm|in|abbr=on}} đến {{convert|100|cm|in|abbr=on}} và nhiệt độ thay đổi 0.05-0.1&nbsp;°C ở biển sâu là đủ để tạo ra các thay đổi đáng kể sự phong phú của các loài và chức năng đa dạng.<ref name="greenpeace.org">{{Chú thích web|url= http://www.greenpeace.org/international/campaigns/oceans/marine-reserves/the-mediterranean/mediterranean-other-threats|title=Other threats in the Mediterranean &#124; Greenpeace International|publisher=Greenpeace.org|date=|accessdate=2010-04-23}}</ref>
 
=== Ô nhiễm ===
Ô nhiễm khu vực này tăng rất cao trong các năm gần đây. [[Chương trình môi trường Liên hiệp quốc]] ước tính rằng {{convert|650000000|t|ST|abbr=on}} chất thải từ cống, {{convert|129000|t|ST|abbr=on}} [[dầu khoáng]], {{convert|60000|t|ST|abbr=on}} thủy ngân, {{convert|3800|t|ST|abbr=on}} chì và {{convert|36000|t|ST|abbr=on}} phốt phát thải vào Địa Trung Hải mỗi năm.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.explorecrete.com/nature/mediterranean.html|title=Pollution in the Mediterranean Sea. Environmental issues|publisher= Explorecrete.com|date=|accessdate=2010-04-23}}</ref> [[Công ước Barcelona]] được đưa ra nhằm giảm thiểu ô nhiễm trên Địa Trung Hải và vảo vệ và cải thiện môi trường biển trong khu vực này, ngoài ra còn góp phần vào sự phát triển bền vững của khu vực.'<ref>{{Chú thích web|url=http://europa.eu/scadplus/leg/en/lvb/l28084.htm|title=EUROPA| publisher=Europa.eu|date=|accessdate=2010-04-23}}</ref> Một số loài sinh vật biển hầu như biến mất do ô nhiễm biển. Một trong số chúng là [[Hải cẩu Địa Trung Hải]], là loài [[thú biển]] bị đe dọa nghiêm trọng trên thế giới.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.monachus-guardian.org/factfiles/medit01.htm|title =Mediterranean Monk Seal Fact Files: Overview|publisher=Monachus-guardian.org|date=1978-05-05| accessdate=2010-04-23}}</ref>
 
Dòng 159:
[[fa:مدیترانه]]
[[hif:Mediterranean Sea]]
[[fo:MiðjarðarhavMiðjarðarhavið]]
[[fr:Mer Méditerranée]]
[[fy:Middellânske See]]