Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nam Tề Cao Đế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 57:
 
Năm 478, quân của Thẩm Du Chi vẫn không thể chiếm được Dĩnh Thành, các binh sĩ của ông ta thì bắt đầu đào ngũ. Thẩm Du Chi còn làm trầm trọng thêm tình hình với việc áp đặt hình phạt nặng đối với các chỉ huy của những binh lính đào ngũ, khiến họ cũng quay sang đào ngũ. Một thuộc hạ của Lưu Thẩm Chi là Lưu Nhương Binh (劉攘兵) sau đó đã đầu hàng Lưu Thế Long, khiến cho quân của Thẩm sụp đổ. Thẩm đã cố gắng rút về [[Giang Lăng]] (trị sở của Kinh Châu). Tuy nhiên, Trương Kính Nhi đã chuẩn bị sẵn để tấn công Thẩm từ phía sau, Trương chiếm Giang Lăng và giết chết Thẩm Nguyên Diễm (沈元琰), là người Thẩm Du Chi để lại trấn giữ Giăng Lăng. Đội quân còn lại của Thẩm Du Chi thấy Giang Lăng thất thủ thì đã sụp đổ hoàn toàn, và Thẩm Du Chi ban đầu đã cố gắng chạy trốn song đã tự sát khi biết tất cả mọi ngả đều đã bị chặn. Tiêu Đạo Thành nay đã không còn đối thủ, đặc biệt là sau khi giết chết Hoàng Hồi. Tiêu Đạo Thành bắt đầu đưa các con trai của mình vào các chức vụ quan trọng. Tiêu Đạo Thành cũng trọng dụng một viên quan có xuất thân quý tộc là [[Vương Kiệm (Nam Tề)|Vương Kiệm]] (王儉), và với thỏa thuận ngầm cùng Trữ Uyên, Tiêu Đạo Thành tiến gần hơn đến ngai vàng, bao gồm cả việc lặng lẽ ám sát các hoàng đệ của Thuận Đế. Năm 479, chỉ trong hai tháng, ông đã buộc Thuận Đế phong cho mình làm Tề công, và sau đó là Tề vương, ban cho ông [[cửu tích]]. Đến mùa hè năm 479, Tiêu Đạo Thành buộc Thuận Đế phải nhường ngôi cho mình, chấm dứt triều Lưu Tống và mở ra triều Nam Tề.
 
== Trị vì ==
Sau khi lên ngôi, Cao Đế đã bắt đầu cố gắng chống lại việc phung phí và xa hoa. Bản thân ông khá thanh đạm, mặc dù không rõ về tác động thực tế của các chiếu chỉ ông đã ban ra đối với các quan lại và quý tộc.
 
Cũng trong năm 479, khi có ai đó cưỡi một con ngựa gần phủ của Thuận Đế (nay là Nhữ Âm vương), các lính canh mà Cao Đế cử đến để giám thị cựu hoàng đế đã hoảng sợ và cho rằng một người nào đó đang định tiến hành nổi loạn, và họ đã sát hại cựu hoàng đế. Cao Đế không những không trách phạt mà còn thưởng công cho các binh lính này rồi sau đó cho thảm sát hoàng tộc Lưu Tống. Cuối năm đó, Cao Đế lập con trai [[Nam Tề Vũ Đế|Tiêu Trách]], cũng là một tướng có tài, làm [[thái tử]], và phong vương cho các con trai khác cùng đích tôn.
 
Trong khi đó, Cao Đế nhận được tấu trình rằng Bắc Ngụy tiến hành tấn công và tuyên bố tái lập Lưu Tống cho Đan Dương vương [[Lưu Sưởng (Lưu Tống)|Lưu Sưởng]] (劉昶), một người con trai của [[Lưu Tống Văn Đế]] đã chạy đến Bắc Ngụy vào năm 465 vì lo sợ rằng [[Lưu Tống Tiền Phế Đế|Tiền Phế Đế]] sẽ sát hại mình. Cao Đế đã chuẩn bị phòng thủ vùng biên giới phía bắc, và Bắc Ngụy đã phát động chiến dịch vào mùa đông năm 479. Tuy nhiên, sau đó quân Bắc Ngụy đã thất bại trong việc bao vây [[Thọ (huyện)|Thọ Dương]]. Sau đó, Cao Đế nhận thấy Kiến Khang có khả năng phòng thủ tương đối kém (trong suốt thời Đông Tấn và Lưu Tống, chưa từng có một bức tường nào được xây quanh Kiến Khang), ông bắt đầu kế hoạch xây dựng một tuyến tường bao quanh kinh thành. Quân Bắc Ngụy và Nam Tề sau đó vẫn tiếp tục các trận chiến nhỏ ở biên giới cho đến mùa xuân năm 481, song giữa hai bên không xảy ra các chiến dịch lớn nữa.
 
Mùa xuân năm 482, Cao Đế băng hà. Thái tử Trách lên kế vị, tức Vũ Đế.
 
== Hậu phi ==
* [[Lưu Trí Dung]] (劉智容), truy tôn là Chiêu Hoàng hậu, sinh Vũ Đế và [[Tiêu Nghi]]
* La thái phi, sinh Tiêu Diệp
* Nhậm thái phi, sinh Tiêu Cảo
* Hà thái phi, sinh Tiêu Giám và Tiêu Khanh
* Tạ quý tần, sinh Tiêu Ánh và Tiêu Hoảng
* Lục tu nghi, sinh Tiêu Thương và Tiêu Cầu
* Khu quý nhân, sinh Tiêu Quân
* Trương thục nghi, sinh Tiêu Phong và Tiêu Huyễn
* Lý mĩ nhân, sinh Tiêu Nhuệ
 
== Con cái ==
; Nam
* [[Tiêu Trách]] (蕭賾), (440-493), phong Thái tử năm 479, sau trở thành [[Nam Tề Vũ Đế]]
* [[Tiêu Nghi]] (蕭嶷), (444-492), phong Dự Chương Văn Hiến vương năm 479
* [[Tiêu Ánh]] (蕭映), (459-490), phong Lâm Xuyên Hiến vương năm 479
* [[Tiêu Hoảng]] (蕭晃), (459-490), phong Trường Sa Uy vương năm 479
* [[Tiêu Diệp]]<ref>''[[Nam Tề thư]]'' gọi ông là Tiêu Trù (蕭廚), song tất cả các nguồn khác gọi ông là Tiêu Diệp.</ref> (蕭曄), (467-494), phong Vũ Lăng Chiêu vương năm 479
* [[Tiêu Cảo]] (蕭暠), (468-491), phong An Thành Cung vương năm 479
* [[Tiêu Thương]] (蕭鏘), (469-494), phong Bà Dương vương năm 479, bị [[Nam Tề Minh Đế|Tiêu Loan]] sát hại
* [[Tiêu Thước]] (蕭鑠), (470-494), phong Quế Dương vương năm 479, bị Tiêu Loan sát hại
* Cửu tử chưa đặt tên, mất sớm
* [[Tiêu Giám]] (蕭鑑), (471-491), phong Quảng Hưng vương năm 479, phong Thủy Hưng Giản vương năm 491
* [[Tiêu Quân]] (蕭鈞), (473-494), phong Hành Dương vương năm 479, bị Tiêu Loan sát hại
* [[Tiêu Phong (Lưu Tống)|Tiêu Phong]] (蕭鋒), (475-494), phong Giang Hạ vương năm 481, bị Tiêu Loan sát hại
* Thập tam tử chưa đặt tên, mất sớm
* Thập tứ tử chưa đặt tên, mất sớm
* [[Tiêu Nhuệ]] (蕭銳), (476-494), phong Nam Bình vương năm 483, bị Tiêu Loan sát hại
* [[Tiêu Khanh]] (蕭鏗), (477-494),
* Thập thất tử chưa đặt tên, mất sớm
* [[Tiêu Cầu]] (蕭銶), (478-494), phong Tấn Hi vương năm 486, bị Tiêu Loan sát hại
* [[Tiêu Huyễn]] (蕭鉉), (480-498), phong Hà Đông vương năm 486, bị Tiêu Loan sát hại
; Nữ
* Nghĩa Hưng Hiến công chúa, lấy Thẩm Văn Hòa (沈文和)
* Hoàng Nam Trưởng công chúa, lấy Vương Giản (王暕)
* Ngô quận Tuyên công chúa, lấy Vương Bân (王彬)
 
==Tham khảo==
{{reflist}}
* [[Nam Tề thư]]
* [[Nam sử]]
* [[Tư trị thông giám]]
 
{{start box}}
{{s-roy|cn}}
|-
{{s-non| reason = triều đại thành lập }}
{{s-ttl| title = [[Nam Tề|Hoàng đế Nam Tề]]
| years = 479–482 }}
{{s-aft| rows = 2 | after = [[Nam Tề Vũ Đế]] }}
{{s-bef| before = [[Lưu Tống Thuận Đế]] }}
{{s-ttl| title = [[Danh sách vua và hoàng đế Trung Hoa|Hoàng đế Trung Hoa]]<br /> (miền Nam)
| years = 479–482 }}
{{end box}}
 
{{Dữ liệu nhân vật <!-- Siêu dữ liệu: xem [[Wikipedia:Dữ liệu nhân vật]] -->
|TÊN = Nam Tề Cao Đế
|TÊN KHÁC =
|TÓM TẮT =
|LÚC SINH = 427
|LÚC MẤT = 482
|NƠI SINH =
|NƠI MẤT =
}}
 
{{DEFAULTSORT:Cao Đế}}
[[Thể loại:Vua nhà Nam Tề]]
[[Thể loại:Sinh 427]]
[[Thể loại:Mất 482]]
[[Thể loại:Thể loại:Tướng nhà Lưu Tống]]
[[Thể loại:Người Sơn Đông]]
 
[[en:Emperor Gao of Southern Qi]]
[[ko:소도성]]
[[hr:Gao od Južnog Qija]]
[[ja:蕭道成]]
[[ru:Гао-ди]]
[[sh:Car Gao od Južnog Qija]]
[[zh:蕭道成]]