Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chụp ảnh bằng bồ câu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: en:Pigeon photography là một bài viết chọn lọc
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 5:
 
Việc sản xuất các máy ảnh đủ nhỏ và nhẹ với một cơ chế hẹn giờ, và đào tạo và huấn luyện các loài chim để mang những vật dụng cần thiết, đã tạo ra những thách thức lớn, cũng như hạn chế kiểm soát định hướng, vị trí và tốc độ của chim bồ câu khi tiến hành chụp các bức ảnh. Năm 2004 British Broadcasting Corporation ([[BBC]]) sử dụng máy ảnh truyền hình thu nhỏ gắn vào chim ưng và chim ó để có được cảnh quay trực tiếp, và ngày nay một số nhà nghiên cứu, những người đam mê và các nghệ sĩ tương tự như sử dụng hình ảnh kỹ thuật số hoặc máy quay video nhỏ với nhiều loài động vật hoang dã hoặc động vật nuôi.
 
==Nguồn gốc==
[[File:Dark slate-coloured carrier pigeon belonging to Bernhard Flöring.jpg|thumb|right|150px|Four-year-old homing pigeon that made 15&nbsp;ascents in a balloon<ref>{{Citation|language=German|last=Hildebrandt|first=Alfred|title=Die Luftschiffahrt nach ihrer geschichtlichen und gegenwärtigen Entwicklung|location=München|year=1907|url=http://www.archive.org/details/dieluftschiffah02hildgoog|publisher=Oldenbourg|pages=395–397}}.</ref>]] Các [[không ảnh]] đầu tiên được nhà khinh khí cầu [[Nadar (photographer)|Nadar]] chụp năm 1858; năm 1860 [[James Wallace Black]] chụp các bức ảnh hàng không cổ nhất còn tồn tại cũng từ [[khí cầu]].<ref name="papa">{{Citation|ref=CITEREFProfessional Aerial Photographers Association2007|author=Professional Aerial Photographers Association|url=http://www.papainternational.org/history.html|chapter=History of aerial photography |title=papainternational.org |year=2007 |archiveurl=http://www.webcitation.org/5vek5CdAn |archivedate=2011-01-11|postscript=.}}</ref> Khi kỹ thuật chụp ảnh phát triển hơn thì vào cuối thế kỷ 19, một số người đi đầu trong lĩnh vực này đã đặt các máy ảnh trên những vật thể biết bay mà không có người lái. Vào thập niên 1880, [[Arthur Batut]] đã thí nghiệm chụp ảnh trên không bằng diều. Những người khác cũng làm theo ông, và các ảnh chất lượng cao về [[Boston]] được [[William Abner Eddy]] chụp bằng phương pháp này năm 1896 đã trở nên nổi tiếng. Amedee Denisse trang bị trên pháo thăng thiên một máy ảnh và một dù năm 1888, trong khi đó [[Alfred Nobel]] cũng sử dụng phương pháp chụp ảnh bằng pháo thăng thiên năm 1897.<ref>{{Citation|language=German|last=Hildebrandt|first=Alfred|title=Die Luftschiffahrt nach ihrer geschichtlichen und gegenwärtigen Entwicklung|location=München|year=1907|url=http://www.archive.org/details/dieluftschiffah02hildgoog|publisher=Oldenbourg|pages=384–386|postscript=.}}</ref><ref>{{Citation|last=Mattison|first=David|editor1-last=Hannavy|editor1-first=John|chapter=Aerial photography|title=Encyclopedia of Nineteenth-century Photography|year=2008|isbn=978-0-415-97235-2|pages=12–15|postscript=.}}</ref>
 
Bồ câu nuôi đã được sử dụng rộng rãi để chụp ảnh trong thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, cho cả 2 loại [[bồ câu đưa thư]] cũng như bồ câu dùng trong chiến tranh. Trong [[chiến tranh Pháp-Phổ]] năm 1870, bồ câu đưa thư nổi tiếng của Paris đã mang đến 50.000&nbsp;[[microform|microfilmed]] bức điện tín trong một chuyến đi từ [[Tours]] vào thủ đô bị bao vây. Tổng cộng có 150.000 bức điện tín cá nhân và công văn đã được giao phát.<ref>{{Citation |last=Dagron |first=Prudent René Patrice |title=La poste par pigeons voyageurs |year=1870 |location=Paris |publisher=Lahure |url=http://gallica.bnf.fr/ark:/12148/bpt6k1108455|page=21|postscript=.}}</ref> Trong một thí nghiệm năm 1889 của Hiệp hội Kỹ thuật Hoàng gia Nga ở [[Saint Petersburg]], chỉ huy trưởng của khinh khí cầu Nga đã chụp các ảnh hàng không từ khí cầu và gởi các âm bản xuống mặt đất bằng bồ câu đưa thư.<ref>{{Citation|language=German|last=Hildebrandt|first=Alfred|title=Die Luftschiffahrt nach ihrer geschichtlichen und gegenwärtigen Entwicklung|location=München|year=1907|url=http://www.archive.org/details/dieluftschiffah02hildgoog|publisher=Oldenbourg|page=406|postscript=.}}</ref>
 
== Tham khảo ==
{{Tham khảo|2}}
 
{{sơ khai}}