Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương quốc Thịnh vượng chung”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2+) (Bot: Sửa fa:قلمرو همسود |
n chú thích, replaced: {{cite web → {{chú thích web (4) |
||
Dòng 1:
[[File:Commonwealth realms map.svg|thumb|350px|Vương quốc Khối thịnh vượng chung hiện tại là màu xanh nước biển. Vương quốc Khối thịnh vượng chung ngày xưa thì là màu đỏ.]]
'''Vương quốc Khối thịnh vượng chung''' là một quốc gia tự trị nằm trong [[khối Thịnh vượng chung Anh]] và người đúng đầu là nữ hoàng [[Elizabeth II]].<ref name=Buck1>{{
Hầu hết tất cả các vương quốc đều là thuộc địa của Anh và từ đó trở thành các quốc gia tự trị, chỉ có một trường hợp cá biệt là trường hợp của [[UK]] và Papua New Guinea. Papua New Guinea được thành lập vào năm 1975 để liên minh cũng với cựu quốc gia [[New Guinea thuộc Đức]]. New Guinea thuộc Đức bị điều khiển bởi Úc dưới dạng bảo hộ trước khi nó trở thành độc lập. Và các cựu thuộc địa của Papua bị kiểm soát bởi chính quyền UK thông qua Úc từ năm 1905. Các vương quốc xuất hiện đầu tiên ban đầu là thuộc địa của Anh và sau đó trở thành nước tự trị ([[tiếng Anh]]: ''Dominion'') trong [[Đế chế Anh]].
Dòng 31:
| bgcolor="#A9A9A9" | {{flagicon|New Zealand}} '''<font color=f9f9f9>[[New Zealand]]</font> || 4.39 || [[Chế đệ quân chủ của New Zealand]] || [[Statute of Westminster Adoption Act 1947|1947]] || Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của New Zealand và nữ hoàng của các vương quốc vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung và người bảo vệ đức tin. || [[Image:Royal Standard of New Zealand.svg|50px|border]]
|-
| bgcolor="#A9A9A9" | {{flagicon|Papua New Guinea}} '''<font color=f9f9f9>[[Papua New Guinea]]</font>''' || 6.19 || [[Chế đệ quân chủ của Papua New Guinea]] || 1975 || Elizabeth đệ nhị, Nữ hoàng của Papua New Guinea và nữ hoàng của các vương quốc vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung.<ref>{{
|-
| bgcolor="#A9A9A9" | {{flagicon|Saint Kitts và Nevis}} '''<font color=f9f9f9>[[Saint Kitts and Nevis]]</font>''' || 0.05 || [[Chế đệ quân chủ của Saint Kitts và Nevis]] || 1983 || Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Saint Kitts và Nevis và nữ hoàng của các vương quốc vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung. || Không có
Dòng 43:
| bgcolor="#A9A9A9" | {{flagicon|Tuvalu}} '''<font color=f9f9f9>[[Tuvalu]]</font>''' || 0.01 || [[Monarchy of Tuvalu]] || 1978 || Elizabeth đệ nhị, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của Tuvalu và nữ hoàng của các vương quốc vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung. || Không có
|-
| bgcolor="#A9A9A9" | {{flagicon|United Kingdom}} '''<font color=f9f9f9>[[United Kingdom]]</font>''' || 62.26 ||[[Monarchy of the United Kingdom]] || n/a{{#tag:ref|Ngày này không thể sử dụng cho quốc gia UK vì đó là quốc gia gốc của Vương quốc Khối thịnh vương chung mà từ đó mà các quốc gia khác trở thành độc lập.|group=*|name=UK}} || {{lang-en|Elizabeth đệ nhị}}, bởi ơn huệ của Chúa, Nữ hoàng của UK và nữ hoàng của các vương quốc vương quốc và lãnh thổ của bà, người đứng đầu Vương quốc Khối thịnh vượng chung, và người bảo vệ của đức tin<br />{{lang-la|Elizabeth Secunda Dei Gratia Britanniarum Regnorumque Suorum Ceterorum Regina Consortionis Populorum Princeps Fidei Defensor}}<ref>{{
[[Image:Royal Standard of the United Kingdom in Scotland.svg|50px|border]]
|-
Dòng 51:
== Chú thích ==
{{reflist}}
[[Thể loại:Anh]]
|