Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Histidin”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2+) (Bot: Thêm uz:Gistidin |
n chú thích, replaced: {{cite web → {{chú thích web, {{cite book → {{chú thích sách, {{cite journal → {{chú thích tạp chí (5) |
||
Dòng 46:
}}
'''Histidin''' (viết tắt là '''His''' hoặc '''H''')<ref>{{
| author = J D Kopple and M E Swendseid
| year = 1975
Dòng 65:
===Tính thơm===
Nhân imidazole histidin có [[tính thơm]] ở mọi giá trị pH.<ref>{{
| author = MROZEK Agnieszka, KAROLAK-WOJCIECHOWSKA Janina, KIEC-KONONOWICZ Katarzyna
| year = 2003
Dòng 76:
| doi = 10.1016/S0022-2860(03)00282-5
| url =
}}</ref> Nó chứa sáu [[electron pi]]: bốn electron từ hai [[liên kết đôi]] và hai electron từ một nguyên tử nitơ [[đơn cặp]]. Nó có thể tạo ra phản ứng [[tương tác pi]],<ref>Lijun Wang,, Na Sun,, Simon Terzyan,, Xuejun Zhang, and, David R. Benson. A Histidine/Tryptophan π-Stacking Interaction Stabilizes the Heme-Independent Folding Core of Microsomal Apocytochrome b5 Relative to that of Mitochondrial Apocytochrome b5. Biochemistry 2006 45 (46), 13750-13759</ref> nhưng phản ứng khá phức tạp do phân tử mang điện tích dương.
===Hóa sinh===
Nhán bên imidazole của histidin là một [[phối tử]] phổ biến trong các [[metalloprotein]] và là một phần trong các vùng [[xúc tác]] của một vài [[enzym]]. Trong các [[bộ ba xúc tác]], nguyên tử nitơ bazơ của histidin lấy một proton từ [[serin]], [[threonin]], hoặc [[cystein]] để hoạt hóa nó thành một chất [[ái nhân]]. Trong [[kênh vận chuyển proton]] histidin, histidin được dùng làm chất vận chuyển nhanh proton, bằng cách histidin lấy một proton nhờ nguyên tử nitơ bazơ để tạo ra một chất trung gian mang điện tích dương, rồi sau đó dùng một phân tử khác, một chất đệm, để lấy proton từ nguyên tử nitơ axit của nó. Trong enzym [[carbonic anhydrase]], một kênh vận chuyển proton histidin được dùng để vẩn chuyển nhanh proton ra khỏi một phân tử nước được gắn với [[kẽm]] để nhanh chóng kích hoạt dạng hoạt động của enzym. Histidin cũng quan trọng trong vòng xoắn E và F của [[hemoglobin]]. Histidin giúp làm bền oxyhemoglobin và tăng phân giải hemoglobin gắn với CO. Do đó, liên kết giữa [[carbon monoxid]] với hemoglobin chỉ mạnh hơn gấp 200 lần, so với 20.000 lần nếu CO liên kết với hem tự do.
===Cộng hưởng từ nguyên tử===
Theo như dự đoán, [[độ dời hóa học]] <sup>15</sup>N của các nguyên tử nitơ không thể phân biệt được (khoảng 200 ppm). Khi pH tăng đến xấp xỉ 8, sự proton hóa của nhân imidazole biến mất. Proton còn lại của nhóm imidazole trung tính bây giờ có thể tồn tại trên một trong hai nguyên tử nitơ, tạo nên đồng phân [[tautome]] N-1 hoặc N-3. [[Cộng hưởng từ hạt nhân]] cho thấy độ dời hóa học của N-1 giảm nhẹ, trong khi đó độ dời hóa học của N-3 giảm mạnh (190 so với 145 ppm). Điều này có nghĩa rằng dạng tautome N-1-H chiếm ưu thế, có thể do liên kết hydro được tạo nên với nhóm [[amoni]] gần đó.
==Chuyển hóa==
Dòng 88:
[[Image:Histidine decarboxylase.svg|thumb|center|433px|Chuyển hóa histidin thành [[histamin]] nhờ [[histidin decarboxylase]]]]
Enzym [[histidin amoniac-lyase]] chuyển hóa histidin thành [[amoniac]] và [[axit urocanic]]. Sự thiếu hụt enzym này dẫn đến một rối loạn chuyển hóa hiếm gặp là [[histidin huyết]]. Trong [[Actinobacteria]] và các loại nấm dạng chỉ, như ''[[Neurospora crassa]]'', histidin có thể được chuyển hóa thành [[chất chống oxy hóa]] [[ergothionein]].<ref name=Fahey>{{
==Thực phẩm bổ sung==
Thức ăn được bổ sung thêm histidin được cho thấy là làm tăng sự đào thải [[kẽm]] ở [[chuột cống]] lên gấp 3 đến 6 lần bình thường.
==Thư viện hình ảnh==
<gallery>
Image:Histidine_resonant.png|Histidin
Image:Succinate Dehygrogenase 1YQ3 Haem group.png|Nhóm [[heme]] liên kết với histidin trong [[succinat dehydrogenase]], một [[chất mang electron]] trong [[chuỗi vận chuyển điện tử]] của [[ti thể]]. Hình cầu trong suốt biểu thị vị trí của [[ion]] [[sắt]].
</gallery>
Dòng 118:
{{Histaminergics}}
[[
[[
[[
[[
[[id:Histidina]]
|