Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân hàm”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (Bot: Sửa ko:군사 계급 |
n chú thích, replaced: {{cite book → {{chú thích sách |
||
Dòng 85:
* [[Đại tá]] (大佐, ''taisa'')
* [[Trung tá]] (中佐, ''chusa'')
* [[Thiếu tá]] (少佐, shousa'')
* [[Đại úy]] (大尉, ''tai-i'')
* [[Trung úy
* [[Thiếu úy]] (少尉, ''sho-i'')
* Chuẩn úy (准尉, ''jun-i'')
Dòng 166:
Cấp úy (''officiers subalternes''):
*'''Đại úy''' (''Capitaine'' trong Lục quân và Không quân; ''Lieutenant de vaisseau'' trong Hải quân)
*'''Trung úy''' (''Lieutenant'' trong Lục quân và Không quân; ''Enseigne de vaisseau de 1re classe'' trong Hải quân)
*'''Thiếu úy''' (''Sous-lieutenant'' trong Lục quân và Không quân; ''Enseigne de vaisseau de 2e classe'' trong Hải quân)
*'''Chuẩn úy''' (''Aspirant'')
Dòng 229:
Năm 1965, khi cuộc [[Cách mạng Văn hóa]] nổ ra, hệ thống quân hàm lại bị hủy bỏ vẫn với với lý do cũ: hệ thống quân hàm là một di sản của sự phân cấp bất bình đẳng trong quân đội<ref>[http://www.nps.edu/Academics/centers/ccc/publications/OnlineJournal/2002/aug02/eastAsia.html CCC - China's Upcoming Leadership Changes and the PLA<!-- Bot generated title -->]</ref>. Điều này đã làm suy giảm đáng kể khả năng chỉ huy và giảm sút sức chiến đấu của Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc, thể hiện rõ nét qua cuộc [[Xung đột biên giới Việt Nam-Trung Quốc 1979]], khi mà trình độ chiến đấu kém cộng với tai hại do bãi bỏ chế độ quân hàm làm giảm khả năng chỉ huy và điều động.
Những thất bại về mặt chiến thuật đã buộc [[Quân ủy Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] đẩy mạnh quá trình hiện đại hóa quân đội<ref>{{
==Một số hệ thống quân hàm hiện đại từng được sử dụng==
Dòng 275:
<references />
==Liên kết ngoài==
* [[:en:
* [http://www.uniforminsignia.net/ Quân hàm trên toàn thế giới]
|