Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Yakovlev Yak-15”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Tập tin URSS-Russian_aviation_red_star.svg đã bị bỏ ra khỏi bài vì nó đã bị xóa ở Commons bởi Fastily vì lý do Per commons:Commons:Deletion requests/File:URSS..svg.
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n cosmetic change using AWB
Dòng 19:
Nó giữ nguyên cánh, bộ phận dẫn hướng ở đuôi, thân máy bay phía sau, và phần đuôi bằng kim loại của [[Yakovlev Yak-3|Yak-3U]]. Động cơ là loại sao chép từ động cơ phản lực của Đức [[Junkers Jumo 004|Junkers Jumo 004B]], có tên gọi là RD-10. Hệ thống động cơ được đặt ở mũi với bộ phận thoát khí ở dưới cánh. Bằng cách này, các phi công có thể dễ dàng điều khiển động cơ phản lực. Yak-15 được đem ra bay biểu diễn ở Tushino trong Ngày Hàng không vào [[18 tháng 8]]-[[1946]], và 2 ngày sau, [[20 tháng 8]], NKAP (Bộ dân ủy công nghiệp máy bay) đã quyết định chế tạo thêm 12 chiếc nữa để tham gia vào cuộc Duyệt binh [[Cách mạng tháng 10]] ở [[Quảng trường Đỏ]] vào [[7 tháng 11]], tức là 80 ngày sau đó. Công việc sản xuất được thực hiện thủ công, chuyến bay thử đầu tiên của phi đội diễn ra vào ngày [[5 tháng 10]] và họ đã chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc duyệt bịnh, nhưng thời tiết xấu đã buộc tất cả kế hoạch phải hủy bỏ.
 
Các bước hoàn thành giai đoạn nghiệm thu của ủy ban nhà nước hoàn thành vào [[tháng 5]]-[[1947]], dù đạt vận tốc Mach 0.68 ở dưới 3200 m, nhưng Yak-15 lại được lệnh sản xuất tại GAZ 153 như một kiểu máy bay chuyển tiếp. Một số chiếc Yak-15 sản xuất trước đó được cải tạo để làm máy bay huấn luyện 2 chỗ với tên gọi là '''Yak-21'''. Yak-15 mang 2 pháo 23mm [[Nudelman-Suranov NS-23]], động cơ đã được sao chép từ loại Jumo 004B do Phòng chế tạo động cơ Lyulka thiết kế vào chế tạo ở Kazan với tên gọi là RD-10 có lực đẩy 892  kg. Yak-15 chỉ được sản xuất cho đến cuối năm 1947 với khoảng 280 chiếc đã được chế tạo.
 
==Các nước sử dụng==
Dòng 29:
===Đặc điểm riêng===
*'''Phi đoàn''': 1
*'''Chiều dài''': 8.70 m (28  ft 6 in)
*'''[[Sải cánh]]''': 9.20 m (30  ft 2 in)
*'''Chiều cao''': 2.27 m (7  ft 6 in)
*'''Diện tích ''': 14.9 m² (160  ft²)
*'''Trọng lượng rỗng''': 1.852  kg (4.074  lb)
*'''Trọng lượng cất cánh''': 2.742  kg (6.032  lb)
*'''[[Trọng lượng cất cánh tối đa]]''': n/a
*'''Động cơ''': 1× Tumansky RD-10, 8.9  kN (2.000  lbf)
===Hiệu suất bay===
*'''[[Vận tốc V|Vận tốc cực đại]]''': 700  km/h (438  mph)
*'''[[Tầm bay]]''': 510  km (319 miles)
*'''[[Trần bay]]''': 13.350  m (43.788  ft)
*'''[[Vận tốc lên cao]]''': n/a
*'''[[Lực nâng của cánh]]''': 184  kg/m² (38  lb/ft²)
*'''[[Tỷ lệ lực đẩy-trọng lượng|Lực đẩy/trọng lượng]]''': 0.36
===Vũ khí===
*2× pháo 23  mm [[Nudelman-Suranov NS-23]] 60 viên đạn mỗi khẩu
 
==Liên kết ngoài==
Dòng 53:
==Nội dung liên quan==
===Máy bay có cùng sự phát triển===
*[[Yakovlev Yak-3]]
*[[Yakovlev Yak-17]]
*[[Yakovlev Yak-23]]
 
{{Máy bay Yak}}
 
{{Liên kết bài chất lượng tốt|en}}
 
[[Thể loại:Yakovlev]]
[[Thể loại:Máy bay chiến đấu]]
Hàng 64 ⟶ 67:
[[Thể loại:Máy bay chiến đấu Liên Xô và Nga]]
[[Thể loại:Máy bay chiến đấu Xô Viết 1940-1949]]
{{Liên kết bài chất lượng tốt|en}}
 
[[ms:Yakovlev Yak-15]]