Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Platin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Thêm br:Platin
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: |thumb| → |nhỏ| (2), |left| → |trái| (2), {{reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB
Dòng 87:
 
=== Tính chất hóa học ===
[[Tập tin:Platin loest sich in heissem Koenigswasser.JPG|lefttrái|thumbnhỏ|Platin tan trong [[nước cường toan]] nóng]]
Platin thường có số [[oxy hóa]] phổ biến nhất là +2 và +4, các số oxy hóa +1 và +3 ít phổ biến hơn.
Tinh thể Platin(II) tam phối tử (tetracoordinate) có dạng hình vuông phẳng 16 [[electron]]. Platin hòa tan trong [[nước cường toan]] cho ra hexachloroplatinic acid tan ("H<sub>2</sub>PtCl<sub>6</sub>", (H<sub>3</sub>O)<sub>2</sub>PtCl6.''n''H<sub>2</sub>O):<ref name=Kauuf>{{chú thích tạp chí|title = Ammonium Hexachloroplatinate(IV)|first = George B.|last = Kauffman|authorlink = George B. Kauffman |year = 1967|journal = [[Inorganic Syntheses]]|volume = 9 |pages = 182–185|doi = 10.1002/9780470132401.ch51|last2 = Thurner|first2 = Joseph J.|last3 = Zatko|first3 = David A.}}</ref>
Dòng 97:
 
== Phân bố ==
[[Tập tin:Platinum-nugget.jpg|thumbnhỏ|lefttrái|Bạch kim tự nhiên]]
Platin là một kim loại cực kỳ hiếm,<ref>[http://www.newscientist.com/article/mg19426051.200-earths-natural-wealth-an-audit.html?page=1 Earth's natural wealth: an audit]. New Scientist. May 23, 2007.</ref> nó chỉ chiếm mật độ 0.005[[Ppm (mật độ)|ppm]] trong lớp vỏ trái đất<ref>{{chú thích sách|url=http://books.google.com/books?id=nDhpLa1rl44C&pg=PT141|page=141|title=Encyclopaedia of Occupational Health and Safety: Chemical, industries and occupations|author=Stellman, Jeanne Mager|publisher=International Labour Organization|year=1998|isbn=9221098168}}</ref><ref>{{chú thích sách|url=http://books.google.com/books?id=5IC6--3zhXMC&pg=PA71|page=71|title=in Symposium on Spectrocemical Analysis for Trace Elements|author=Murata, K. J. |publisher=ASTM International|year=1958}}</ref>. Platin tự nhiên thường được tìm thấy ở dạng tinh khiết và hợp kim với [[Iridi]] như platiniridium. Phần lớn Platin tự nhiên được tìm thấy ở các lớp [[trầm tích]] [[đại trung sinh]]. Các mỏ [[bồi tích]] được khai thác bởi người Nam Mỹ thời kỳ tiền Columbus ở Chocó Department, [[Colombia]] vẫn còn là nguồn cung cấp các kim loại nhóm Platin. Một mỏ bồi tích lớn khác ở dãy núi Ural, [[Nga]] cũng đang được khai thác.<ref name="CRC"/>
 
Dòng 145:
 
== Dẫn chứng ==
{{reflistTham khảo}}
== Xem thêm ==
{{commonscat|Platinum}}
Dòng 155:
 
{{Liên kết chọn lọc|el}}
 
[[af:Platinum]]
[[am:ፕላቲነም]]
Hàng 252 ⟶ 251:
[[uk:Платина]]
[[ur:پلاٹینیم]]
[[ug:Platina]]
[[vep:Platin]]
[[ug:Platina]]
[[war:Platino]]
[[yi:פלאטין]]