Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi Khi mộc”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: |thumb| → |nhỏ| (3), {{Reflist}} → {{Tham khảo}} |
n →Phân loại: clean up, replaced: |right| → |phải| (3), [[Image: → [[Hình: (3) using AWB |
||
Dòng 25:
*''[[Alnus firma]]''—[[Kyūshū]] ([[Nhật Bản]])
*''[[Alnus glutinosa]]''—Alnus đen, châu Âu
[[
*''[[Alnus incana]]''—Alnus xám, Á-Âu
**''Alnus hirsuta'' (''A. incana'' subsp. ''hirsuta'')—Alnus Manchuria, các vùng núi ở đông bắc [[châu Á]], và Trung Á
Dòng 40:
*''[[Alnus rhombifolia]]''—Alnus trắng, tây Bắc Mỹ
*''[[Alnus rubra]]''—Alnus đỏ, bờ tây Bắc Mỹ
[[
*''[[Alnus serrulata]]''—Alnus hazel, Alnus trơn, đông Bắc Mỹ
*''[[Alnus sieboldiana]]''—Honshū (Nhật Bản)
Dòng 52:
'''Phân chi ''Alnobetula''.''' gồm các loài cây bụi, chồi nụ hoa không cuống lại, đuôi sóc hoa cái và đực hình thành vào cuối xuân (sau khi xuất hiện lá), và nở và thụ phấn sau đó, phân chi này có 4 loài:
[[
*''[[Alnus viridis]]''—Alnus lục, phân bố rộng rãi gồm các phân ồai:
**''Alnus viridis'' subsp. ''viridis'' - Á-Âu
|