Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cockiness (Love It)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
YFdyh-bot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.3) (Bot: Thêm en:Cockiness (Love It)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{đang viết}}
{{Infobox song
| Name = Cockiness (Love It)
Hàng 11 ⟶ 10:
| Producer = [[Bangladesh (nhà sản xuất)|Mr. Bangladesh]]
| Recorded = 2011: Sofitel Paris Le Faubourg, phòng 538
| Type = Song
}}
 
"'''Cockiness (Love It)'''" là một ca khúc của nữ ca sĩ [[Barbados|người Barbados]] [[Rihanna]] từ album phòng thu thứ sáu của cô, ''[[Talk That Talk]]'' (2011). Ca khúc được sáng tác bởi Rihanna, Candice Pillay, D. Abernathy, [[Bangladesh (nhà sản xuất)|Shondrae Crawford]], trong đó, Mr. Bangladesh đồng thời cũng là nhà sản xuất của ca khúc. Theo Mr. Bangladesh, nhà sản xuất tiết lộ trong một cuộc phỏng vấn với [[MTV]] rằng ca khúc đã trải qua nhiều lần thu âm với nhiều phiên bản khác nhau trước khi chọn ra được phiên bản cuối cùng để xuất hiện trong album. Anh cho biết, ban đầu, khi anh mới sáng tác và phát triển "Cockiness (Love It)", Rihanna chính là nghệ sĩ đầu tiên mà anh nghĩ tới và cho là phù hợp để thu âm ca khúc.
 
"Cockiness (Love It)" là một ca khúc nhạc [[dubstep]] và [[dancehall]]. Phần nhạc được tạo ra bởi [[Drum kit|bộ trống drum kit]] và [[kèn cor]]. Phần lời của ca khúc nói về ham muốn được [[quan hệ tình dục]] của ca sĩ. Ca khúc nhận được khá nhiều nhứng ý kiến trái chiều nhau. Một số ca ngợi cơ cấu thành phần của ca khúc, số còn lại chỉ trích nội dung ca từ công khai về tình dục. Khi mới phát hành ''Talk That Talk'', "Cockiness (Love It)" đã xuất hiện trong bảng xếp hạng đĩa đơn của một số ít quốc gia bao gồm Anh, Nam Triều tiênTiên và Mỹ.
 
==Biểu diễn xếp hạng==
Khi mới phát hành album ''Talk That Talk'', "Cockiness (Love It)" đã lọt được vào bảng xếp hạng của một số quốc gia trên thế giới. Ca khúc ra mắt trên bảng xếp hạng [[Gaon Chart|South Korea Gaon International Chart]] của Nam Triều Tiên tại vị trí #62 vào ngày 26 tháng 11, 2011 với 6,918 lượt tải kỹ thuật số.<ref name="SouthKoreaDebut">{{cite web|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/online/download/list.gaon?nationGbn=E|title=South Korea Gaon International Chart (Week: November 20, 2011 to November 26, 2011)|publisher=Gaon Chart|accessdate=2011-12-04}}</ref> Tại Anh, "Cockiness (Love It)" ra mắt tại vị trí #33 trên bảng xếp hạng [[UK R&B Chart]] vào ngày 27 tháng 11, 2011,<ref name="UKR&BDebut">{{cite web|url=http://www.theofficialcharts.com/archive-chart/_/16/2011-12-03/|title=2011 Top 40 R&B Singles Archive 3rd December 2011|publisher=[[The Official Charts Company]]|date=2011-11-27|accessdate=2011-11-27}}</ref> đồng thời cũng xuất hiện trên bảng xếp hạng [[UK Singles Chart]] tại vị trí #121 vào ngày 3 tháng 12, 2011.<ref name="uksingleschart-31211">{{cite web | url=http://www.zobbel.de/cluk/111203cluk.txt | title=UK Singles Chart: CLUK Update (3.12.2011 – week 48) | publisher=Zobbel.de | accessdate=December 18, 2011}}</ref> Tại Mỹ, ca khúc ra mắt trên bảng xếp hạng đĩa đơn [[Bubbling Under Hot 100 Singles]] của tạp chí ''[[Billboard (tạp chí)|Billboard]]'' tại vị trí #17 vào ngày 10 tháng 12, 2012<ref name="USBubbling">{{cite web|url=http://www.billboard.biz/bbbiz/charts/chart-search-results/singles/12017627|title=Bubbling Under Hot 100 – Issue Date: 2011-12-10|work=[[Billboard (magazine)|Billboard]]|publisher=[[Prometheus Global Media]]|accessdate=2012-09-13}}</ref> nhưng lại thất bại trong việc lọt vào bảng xếp hạng Hot 100.
 
==Biểu diễn trực tiếp==
Hàng 98 ⟶ 100:
| Next single = "[[Fuckin' Problems|F**kin' Problems]]"<br />(2012)
}}}}
"Cockiness (Love It)" được chính thức [[Remix|phối lại]] với sự xuất hiện của nghệ sĩ khách mời là rapper-đạo diễn [[ASAP Rocky|A$AP Rocky]], thực hiện phần rap ở đoạn đầu ca khúc. Ca khúc được chính thức phát hành kỹ thuật số vào ngày 7 tháng 9, 2012, là đĩa đơn thứ sáu và cũng là đĩa đơn cuối cùng từ ''Talk That Talk''.<ref>{{cite web|url=http://itunes.apple.com/us/album/cockiness-love-it-remix-feat./id559829180|title=Rihanna - Cockiness (Love It) Remix (feat. ASAP Rocky)|publisher=iTunes Store (US). Apple|accessdate=2012-09-08}}</ref> Vào ngày 4 tháng 9, 2012, Rihanna có thông báo qua Twitter rằng bản phối khí chính thức của "Cockiness (Love It)" sẽ được phát hành qua trang MTV của cô.<ref>http://www.mtv.com/artists/rihanna</ref> Ngày 6 tháng 9, 2012, Rihanna và A$AP Rocky đã biểu diễn bản phối khí này tại Giải thưởng [[2012 MTV Video Music Awards]], giữa đoạn điệp khúc của "[[We Found Love]]".<ref>{{cite web|url=http://www.mtv.co.uk/news/vmas/363478-rihanna-vmas-aap-rocky-sexy-performance|title=Rihanna Debuts 'Cockiness' Remix At VMA 2012|work=[[MTV]]|date=2012-09-06|accessdate=2012-09-07}}</ref>
 
===Biểu diễn xếp hạng===
"Cockiness (Love It)" đã thất bại trong việc lọt vào các bảng xếp hạng nổi tiếng. Ca khúc đạt được vị trí #2 trên bảng xếp hạng [[Bubbling Under Hot 100 Singles]].
 
===Xếp hạng===
{| class="wikitable plainrowheaders" style="text-align:center;"
|-
!scope="col"| Bảng xếp hạng (2012)
!scope="col"| Vị trí<br />cao nhất
|-
| align="left"| Canadian Digital Songs<ref>
{{cite web|url=http://www.billboard.biz/bbbiz/charts/chart-search-results/singles/14122897|title=Canadian Digital Songs – Issue Date: 2012-09-22|work=[[Billboard (magazine)|Billboard]]|publisher=[[Prometheus Global Media]]|accessdate=2012-09-13}}</ref>
| 75
|-
| align="left"| US [[Bubbling Under Hot 100 Singles]] (''[[Billboard (magazine)|Billboard]]'')<ref>
{{cite web|url=http://www.billboard.biz/bbbiz/charts/chart-search-results/singles/14119777|title=Bubbling Under Hot 100 – Issue Date: 2012-09-22|work=[[Billboard (magazine)|Billboard]]|publisher=[[Prometheus Global Media]]|accessdate=2012-09-13}}</ref>
| 2
|-
| align="left"| US [[Hot R&B/Hip-Hop Songs#Bubbling Under R&B/Hip-Hop Singles|Bubbling Under R&B/Hip-Hop Singles]] (''[[Billboard (magazine)|Billboard]]'')<ref>{{cite web | title=Bubbling Under R&B/Hip-Hop Songs – Issue Date: 2012-10-13 | url=http://www.billboard.biz/bbbiz/charts/chart-search-results/singles/14125257 | work=[[Billboard (magazine)|Billboard]] | publisher=[[Prometheus Global Media]] | accessdate=2012-10-04}}</ref>
| 7
|-
| align="left"| US [[R&B Songs|Hot R&B Songs]] (''[[Billboard (magazine)|Billboard]]'')<ref>{{cite web|url=http://www.billboard.com/#/artist/rihanna/chart-history/658897?f=1230&g=Singles|title=Rihanna Album & Song Chart History|work=[[Billboard (magazine)|Billboard]]|publisher=Prometheus Global Media|accessdate=October 25, 2012}}</ref>
| style="text-align:center;"| 20
|-
| align="left"| US R&B/Hip-hop Digital Songs (''[[Billboard (magazine)|Billboard]]'')<ref name="USR&BDigital"/>
|10
|-
| align="left"| US [[Hot Digital Songs]] (''[[Billboard (magazine)|Billboard]]'')<ref>
{{cite web|url=http://www.billboard.biz/bbbiz/charts/chart-search-results/singles/14120107|title=Hot Digital Song – Issue Date: 2012-09-22|work=[[Billboard (magazine)|Billboard]]|publisher=[[Prometheus Global Media]]|accessdate=2012-09-13}}</ref>
| 61
|-
|}
 
==Tham khảo==