Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quận nội thị tại Pháp”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 62:
Không như các [[xã của Pháp]], các quận nội thị không có tư cách "pháp nhân" vì thế chúng không được xem là các thực thể pháp lý, không có quyền lực pháp lý, và cũng không có ngân sách riêng.
 
Ba (thị) xã Paris, Lyon, và Marseille do một hội đồng thị xã và một thị trưởng điều hành. Tại Paris, hội đồng thị xã được gọi là Hội đồng Paris (''conseil de Paris''). Mỗi quận nội thị (hay ''khu'' tại Marseille) có một hội đồng quận (''conseil d'arrondissement'') và một quận trưởng. Hội đồng quận gồm có one-thirdmột ofphần membersba ofthành theviên municipaldân councilcử electedcủa athội theđồng communethị levelxã, above thehai arrondissements,phần andba forcòn two-thirdslại of councilorscác electedthành insideviên thehội arrondissement.đồng Theđược arrondissementbầu mayorlên istrong electedquận. byQuận thetrưởng arrondissementđược council.hội đồng quận bầu lên He mustngười benày aphải member ofthành theviên municipaltrong councilhội ofđồng thethị commune.
 
Luật ngày 27 tháng 2 năm 2002 qui định về địa phương đã gia tăng quyền lực của các hội đồng quận và của quận trưởng nội thị.
The law of February 27, 2002 on local or "proximity" democracy increased the powers of the arrondissement councils and of the arrondissement mayors.
 
Quyền hạn và trách nhiệm của hội đồng quận và quận trưởng như sau:
Rights and duties of the arrondissement council and mayor:
*Hội đồng quận điều hành các cơ sở cộng đồng địa phương (các nhà trẻ công cộng và trung tâm chăm sóc trẻ em, các trung tâm và vận động trường thể thao, công viên địa phương,...), nhưng phải được phép từ hội đồng thị xã trước khi xây dựng các cơ sở mới.
*The arrondissement council manages local community facilities (child care centers and public nurseries, sport centers and stadiums, local parks, etc.), but it must obtain authorization from the municipal council before building new facilities.
*Hội đồng quận được yêu cầu làm cố vấn cho hội đồng thị xã về bất cứ dự án nào được thực hiện bên trong địa giới của quận. Đặc biệt, hội đồng quận cho ý kiến về các vấn đề liên quan đến các hội đoàn [[bất vụ lợi]] địa phương và về về điều chỉnh qui hoạch địa phương.
*The arrondissement council is asked for advice by the municipal council in any project whose completion will take place on the territory of the arrondissement. In particular, the arrondissement council gives an opinion on matters regarding local non-profit associations and on modifications of local [[zoning]] (''Plan Local d'Urbanisme'').
*Các quận cũng có tiếng nói về nhà ở xã hội: một phần nhà ở thuộc chương trình nhà ở xã hội nằm trong địa giới của quận được quận trưởng phân phối (khoảng phân nữa) trong lúc đó phân nữa còn lại được thị trưởng phân phối.
*Arrondissements also have a say in social housing: dwellings part of social housing (council flats) which are located on the territory of the arrondissement are partly allocated by the arrondissement mayor (half of the social dwellings), while the other half is allocated by the mayor of the commune.
*Quận trưởng và các cấp phó của quận trưởng có trách nhiệm về việc đăng ký khai sinh, khai tử, và kết hôn trong quận.
*The arrondissement mayor and his deputies are in charge of registering births, deaths, and marriages in the arrondissement.
*Hội đồng quận có thể đệ trình các thắc mắc bằng chữ viết lên thị trưởng về bất cứ vấn đề gì có liên quan đến quận. Hội đồng quận cũng có thể yêu cầu hội đồng thị xã thảo luận về bất cứ vấn đề gì có liên quan đến quậnt.
*The arrondissement council can submit written questions to the mayor of the commune on any matter regarding the arrondissement. It can also ask the municipal council to debate over any matter regarding the arrondissement.
*Hội đồng thị xã và thị trưởng có thể chuyển giao một số quyền lực nào đó cho hội đồng quận và quận trưởng.
*The municipal council and the mayor of the commune can delegate certain powers to the arrondissement councils and mayors.
*Hội đồng quận có thể lập ra các ủy ban khu phố (''conseils de quartier''). Các ủy ban khu phố thường xuyên họp mặt và thảo ra các đề nghị có liên quan đến cuộc sống trong khu phố của họ.
*The arrondissement council can create neighborhood committees (''conseils de quartier''). These neighborhood committees have people in a given neighborhood meet regularly and draft proposals concerning life in their neighborhood.
 
==Xem thêm==