Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tỉnh trưởng (Pháp)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 25:
** Quyết định trong việc di tản khu vực sắp có thiên tai; tổ chức hoạt động cứu trợ;
* Có trách nhiệm về các giấy tờ chính thức như
** Cấp phát giấy tờ nhận dạng cá nhân trong đó có [[thẻ căn cước]] và [[hộ chiếu]];
** the production of identity documents, including [[identity card]]s and [[passport]]s;
** Cấp phát [[bằng lái xe]] và thu hồi hành chính trong trường hợp người giữ bằng lái phạm luật nào đó;
** the issuing of [[Driver's license|driving licences]], and their administrative withdrawal in case of certain offenses;
** Áp dụng luật lệ di trú;
** the application of [[immigration]] rules;
* Giám sát sự tuân thủ pháp lý: các viên chức làm việc cho tỉnh trưởng sẽ xác minh tính hợp pháp của các quyết định mà chính quyền địa phương đưa ra và đệ trình các trường hợp nghi vấn lên tòa án hành chính hay tòa án kiểm toán tài chính.
* ensuring respect for [[legality]]: officials working for the prefect verify the legality of decisions made by local governments and submit doubtful cases to [[administrative court]]s or to financial auditing courts.
 
PrefectsTỉnh maytrưởng issue administrativethể ordersra insắc areaslệnh fallinghành withinchính thetrong competencycác oflĩnh thevực nationalnằm government,trong includingphạm generalvi safetyquyền lực của chính phủ quốc gia trong đó gồm có sự an toàn chung. ForThí dụ như tỉnh trưởng có thể nghiêm cấm người lái xe sử dụng một vài con lộ nào đó nếu instance,như theyxe maycủa prohibithọ thekhông use ofloại certainvỏ roadsxe withoutđặc specialbiệt [[tire|tyres]]vào inlúc times oftuyết [[snow]]rơi. The prohibition on smoking or leaving the motor running while filling the fuel tank of a motor vehicle is another example of a matter typically decided by a prefectoral administrative order.
 
On official occasions, prefects wear [[uniform]]s.