Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tuổi thọ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tẩy trống trang
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
:''Bài này viết về tuổi thọ con người, các nghĩa khác xem bài định hướng [[Tuổi thọ]]''
'''Sống lâu''' hay '''Tuổi thọ cao''' là khả năng sống thời gian dài hơn bình thường, hơn đa số những người chung quanh mình. Từ các truyện cổ tích qua các giai thoại trong tôn giáo đến các truyện không tưởng, khả năng sống mãi không bao giờ chết ở các đấng thần thánh hay các siêu nhân được nêu lên nhiều và thể hiện ước mong của con người muốn thoát khỏi nỗi lo sợ của ngày mình lìa đời. Xưa nay con người bình thường ai cũng muốn sông lâu và cho rằng sống lâu là điều hiếm và đáng quý.
 
Phần lớn nghiên cứu và điều trị [[y học]] chú trọng vào việc làm tăng tuổi thọ của cộng đồng.
 
== Khái niệm ==
*'''Tuổi thọ''' ([[tiếng Anh]]: ''Lifespan'') nói chung dùng để chỉ thời gian sinh tồn thường thấy ở một loài sinh vật. Từ này cũng được dùng cho những thứ gì có thể bị hỏng sau một thời gian như máy móc, dụng cụ.
*'''Kỳ vọng sống khi sanh''' (tiếng Anh: ''Life expectancy at Birth'' '''LEB''') - hay ''ước lượng tuổi thọ khi sanh'' - là trung bình số năm sống của một nhóm người sinh ra cùng năm, trong cùng địa phương. Đây là thống kê phỏng đoán cho tương lai.
*'''Tuổi thọ trung bình''' (tiếng Anh: ''Average age of death'') - Thống kê theo quá khứ. Trung bình số tuổi của người đã chết trong năm.
*'''Tuổi thọ cao''' hay '''Trường thọ''' (tiếng Anh: ''Longevity'') - Thống kê theo quá khứ. Thường là để liệt kê những trường hợp sống lâu hơn bình thường.
 
[[Tập tin:Life Expectancy 2007 UN HDR.png|nhỏ|580px|Bản đồ Thế giới : Ước lượng quãng đời khi sanh<ref>[[Tiếng Anh]]: ''Life Expectancy at Birth'' (LEB).</ref>, theo thống kê của [[Liên Hiệp Quốc]] 2007/2008.
 
{| width=100%
|-
| valign=top |
{{legend|#002100|trên 80}}
{{legend|#006b00|77,5-80,0}}
{{legend|#00b500|75,0-77,5}}
{{legend|#00ff00|72,5-75,0}}
{{legend|#c9ff00|70,0-72,5}}
{{legend|#ffff00|67,5-70,0}}
{{legend|#ffc900|65,0-67,5}}
| valign=top |
{{legend|#ff7f00|60-65}}
{{legend|#ff0000|55-60}}
{{legend|#b50000|50-55}}
{{legend|#6b0000|45-50}}
{{legend|#210000|dưới 45}}
{{legend|#b5b5b5|không có dữ liệu}}
|} ]]
 
== Yếu tố ảnh hưởng tuổi thọ ==
Tuổi thọ thay đổi theo ảnh hưởng của nhiều yếu tố:
#Những yếu tố không thay đổi được:
##[[giới tính]]: phụ nữ sống lâu hơn phái nam.
##[[di truyền]]: bệnh tim mạch làm chết sớm được truyền xuống con cái, v.v...
#Những yếu tố [[địa lý]]:
##[[cao độ]]: Người trên cao nguyên sống lâu hơn <ref>[http://www.news.harvard.edu/gazette/2005/04.07/01-highlife.html Người trên cao nguyên sống lâu hơn] - William J. Cromie.</ref>.
##[[khí hậu]]
##[[thiên tai]]
#Những yếu tố [[xã hội]]:
##[[giáo dục]]
##[[tội phạm]]
##[[chiến tranh]]
##[[kinh tế]]
##[[y tế]]:
###[[bệnh tật]]: Bệnh [[AIDS]] là một yếu tố quan trọng cắt giảm tuổi thọ của nhiều thế hệ tại [[châu Phi]].
### [[vệ sinh]]
###[[dinh dưỡng]]
###[[ô nhiễm]]
###[[điều trị]], v.v...
 
== Thống kê ==
=== Việt Nam ===
Theo kết quả [[Bộ Y tế Việt Nam]] đưa ra ngày [[2 tháng 1]] năm [[2006]], tuổi thọ trung bình của [[người Việt]] là 71,3 tuổi; so với 65 tuổi vào năm [[1998]].<ref>[http://vietnamnet.vn/xahoi/doisong/2006/01/528496/ Tuổi thọ trung bình người VN đạt 71,3]</ref>
 
Thống kê ước lượng quãng đời khi sanh tại [[Việt Nam]] <ref>[http://www.indexmundi.com/vietnam/life_expectancy_at_birth.html Vietnam Life expectancy at birth]</ref>:
{| class="wikitable"
!Năm!! Khi sanh ra hy vọng sẽ sống đến (số năm) !!Hạng!!Phần trăm thay đổi
|-
|2003 ||70,05|| 120 ||
|-
|2004 ||70,61|| 125 ||0.80 %
|-
|2005 ||70,61 ||126 ||0.00 %
|-
|2006 ||70,85 ||126 ||0.34 %
|-
|2007 ||71,07 ||123 ||0.31 %
|}
 
=== Thế giới ===
Hiện nay dân [[Nhật bản]] sống lâu nhất.<ref>Xem [[Bảng xếp hạng ước lượng tuổi thọ khi sinh theo quốc gia]]</ref>
 
Trung bình tuổi thọ tại <ref>CIA World Factbook - Tài liệu thông tin về các quốc gia trên thế giới do [[CIA]] biên soạn.</ref>:
* Các nước tiên tiến là 77-83 tuổi (thí dụ: [[Canada]]: 80.1 tuổi theo thống kê năm 2005)
* Các nước chậm tiến là 35-60 tuổi (thí dụ: [[Mozambique]]: 40.3 tuổi theo thống kê năm 2005)
 
{| class="wikitable"
!Quốc gia!!Tuổi thọ<br />trung bình<br />năm 2002!!Tuổi thọ<br />trung bình<br />năm 2005
|-
|[[Tây Ban Nha]]|| 81,02 || 82,31
|-
|[[Úc]]|| 80,00 || 80,39
|-
|[[Ý]]||79,25||79,68
|-
|[[Pháp]]||79,05 || 79,60
|-
|[[Đức]] || 77,78 || 78,65
|-
|[[Anh]] || 77,99 || 78,4
|-
|[[Hoa Kỳ]] || 77,4 || 77,7
|}
 
''Xem thêm'': [[Bảng xếp hạng ước lượng tuổi thọ khi sinh theo quốc gia]]
=== Khác biệt tuổi thọ giữa nam và nữ ===
Lâu nay người ta vẫn nhận thức được rằng giới nữ sống lâu hơn giới nam, nhưng không có giải thích nào thỏa đáng cho sự khác biệt này.
*Thái độ và cách sống: Vì đàn ông hút thuốc, uống rượu, tính tình hung bạo hơn nên dễ đánh nhau và bị giết hơn. Trong chiến tranh đàn ông chết nhiều hơn đàn bà. Khi lái xe, tài xế đàn ông chết nhiều hơn vì lái không cẩn thận bằng đàn bà.
*Sinh lý học: Theo chủ hướng tiến hóa, giống cái của các loài có hai nhiệm vụ: một là chuyển lại [[gen]] của mình cho con cái ([[di truyền]]), hai là nuôi dưỡng và bảo vệ con cái. Ở [[con người]], phụ nữ khoảng tuổi trên 50 bị [[tắt kinh]], mất khả năng sinh sản, do đó có đủ thời gian và sức khỏe tiếp tục che chở nuôi con và cháu của mình. Còn đàn ông thì chỉ cần đưa gen ([[tinh trùng]]) xong là đủ. Vì vậy, động lực tiến hóa sinh tồn của phụ nữ mạnh hơn đàn ông.<ref>[http://news.harvard.edu/gazette/1998/10.01/WhyWomenLiveLon.html Why Women Live Longer than Men] - William J. Cromie, Harvard University</ref>
*Sinh sản an toàn: Nhờ phát triển y học nên số phụ nữ chết khi sanh nở giảm nhiều.<ref>[http://women.webmd.com/guide/20061201/why-women-live-longer?page=2 Why Do Women Live Longer Than Men?] - By Miranda Hitti , WebMD Medical News.</ref>
 
=== Tuổi thọ qua các thời đại ===
{| class="wikitable"
! Thời đại !! Tuổi thọ trung bình !! Chú thích
|-
| Dạng [[Neanderthal]] || align="center"|20 || ''Homo neanderthalensis'' là loài tương tự như [[con người]] ngày nay thuộc hệ genus '''''Homo'''''.
|-
| [[Thời đại đồ đá cũ|Đồ đá cổ]] || align="center" | 33 || At age 15: 39 (to age 54)<ref name=kaplan>Hillard Kaplan, et. al, in "A Theory of Human Life History Evolution: Diet, Intelligence,weed knowledge and Longevity" (Evolutionary Anthropology, 2000, p. 156-185, - http://www.soc.upenn.edu/courses/2003/spring/soc621_iliana/readings/kapl00d.pdf</ref><ref>Caspari & Lee 'Older age becomes common late in human evolution' (Proceedings of the National Academy of Sciences, USA, 2004, p. 10895-10900</ref>
|-
| [[Thời đại đồ đá mới|Đồ đá mới]] || align="center" | 20 || &nbsp;
|-
| [[Thời đại đồ đồng|Đồ đồng]] <ref>James Trefil, "Can We Live Forever?" ''101 Things You Don't Know About Science and No One Else Does Either'' (1996)</ref> || align="center" | 18 || &nbsp;
|-
| [[Hy Lạp cổ đại]] <ref>[http://www.medhunters.com/articles/trivia052306.html Average Life Expectancy at Birth]</ref> || align="center" | 20-30 || &nbsp;
|-
| [[La Mã cổ đại]] <ref>[http://www.britannica.com/eb/topic-340119/life-expectancy Life expectancy (sociology)]</ref><ref>[http://www.uwyo.edu/WINWyoming/bullets/2004/bullets11-04.htm University of Wyoming]</ref> || align="center" | 20-30 || &nbsp;
|-
| [[Dân bản địa Bắc Mỹ (trước 1492)]]<ref>[http://www.encyclopediaofarkansas.net/encyclopedia/entry-detail.aspx?entryID=395 Pre-European Exploration, Prehistory through 1540]</ref> || align="center" | 25-35 || &nbsp;
|-
| [[Trung cổ]] [[Anh]] <ref>[http://www.channel4.com/history/microsites/H/history/guide12/part06.html Time traveller's guide to Medieval Britain]</ref><ref>[http://news.bbc.co.uk/1/hi/health/241864.stm A millennium of health improvement]</ref> || align="center" | 20-30 || &nbsp;
|-
| [[Thế kỉ 20]] <ref>[http://www.who.int/global_health_histories/seminars/presentation07.pdf World Health Organization]</ref><ref>[http://www.usaweekend.com/00_issues/001231/001231newyear.html Our Special Place in History]</ref> || align="center" | 30-40 || &nbsp;
|-
| Hiện nay<ref>World Bank - http://www.worldbank.org/depweb/english/modules/social/life/index.html</ref> || align="center" | 67 ||
|}
 
== Kỷ lục sống lâu ==
Khó kiểm chứng được người nào sống lâu nhất trong lịch sử loài người vì không có bằng chứng cụ thể. Những ''kỷ lục sống lâu'' trên trăm tuổi đáng kể hiện nay:
*[[Jeanne Calment]] (1875-1997, 122 năm 164 ngày) — bà này sống lâu nhất trong lịch sử có ghi nhận rõ ràng.
*[[Shigechiyo Izumi]] (1865-1986, 120 năm 237 ngày) không xác thực được vì ngày sinh không được ghi rõ.
*[[Christian Mortensen]] (1882-1998, 115 năm 252 ngày) — người đàn ông sống lâu nhất.
 
== Chú thích ==
{{Tham khảo}}
 
[[Thể loại:Y tế]]
[[Thể loại:Xã hội]]
[[Thể loại:Nhân chủng học]]
 
[[cs:Dlouhověkost]]
[[et:Eluiga]]
[[en:Longevity]]
[[es:Longevidad]]
[[fa:درازعمری]]
[[fr:Longévité]]
[[ko:장수 (수명)]]
[[is:Æviskeið]]
[[he:גיל#אריכות ימים]]
[[ja:長寿]]
[[pl:Długowieczność]]
[[ru:Долголетие]]
[[simple:Longevity]]
[[tr:Yaşlanma]]
[[uk:Довголіття]]