Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ

Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ là một đội tuyển được quản lý bởi Liên đoàn bóng chuyền Thổ Nhĩ Kỳ đại diện cho Thổ Nhĩ Kỳ tham dự các giải đấu và trận đấu giao hữu bóng chuyền trên đấu trường quốc tế.

Thổ Nhĩ Kỳ
Lá cờ
Hiệp hộiLiên đoàn bóng chuyền Thổ Nhĩ Kỳ
Liên đoànCEV
Huấn luyện viênÝ Daniele Santarelli[1]
Hạng FIVB12
Đồng phục
Nhà
Khách
Thế vận hội Mùa hè
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 2012)
Kết quả tốt nhấtHạng 5 (2020)
Giải vô địch thế giới
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 2006)
Kết quả tốt nhấtHạng 6 (2010)
Cúp thế giới
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 2003)
Kết quả tốt nhất1 (2023)
Giải vô địch bóng chuyền nữ châu Âu
Sồ lần tham dự16 (Lần đầu vào năm 1963)
Kết quả tốt nhất1 (2023)
tvf.org.tr
Thổ Nhĩ Kỳ đánh bại Pháp tại Giải vô địch châu Âu 2009 diễn ra tại Ba Lan.
Thổ Nhĩ Kỳ giành Huy chương vàng tại Đại hội Thể thao châu Âu 2015.

Đội hiện là một trong những đội tuyển xuất sắc nhất của Thổ Nhĩ Kỳ và được đặt biệt danh là "Filenin Sultanları"[2] (tiếng Anh: Sultans of the Net) kể từ khi Giải vô địch bóng chuyền nữ châu Âu 2003 diễn ra ngay trên sân nhà. Đội hiện giữ vị trí số 1 thế giới trên bảng xếp hạng của FIVB tính đến tháng 7 năm 2023. Huấn luyện viên trưởng hiện tại của đội là ông Daniele Santarelli, người Ý.[1]

Lịch sử sửa

Kỹ sư xây dựng Sabiha Gürayman là người phụ nữ Thổ Nhĩ Kỳ đầu tiên thi đấu môn bóng chuyền, môn thể thao này được du nhập vào Thổ Nhĩ Kỳ khoảng những năm 1910. Khi còn là một cô gái trẻ, Gürayman đã thi đấu cho đội bóng chuyền nữ Fenerbahçe, trước đó từng thi đấu cho đội nam của câu lạc bộ này. Bóng chuyền nữ Thổ Nhĩ Kỳ đã trải qua thời kỳ phát triển thần tốc kể từ những năm 2000, đạt được nhiều thành công nhất định ở cả cấp độ câu lạc bộ và đội tuyển quốc gia.

Đội đã có chuỗi bất bại 22 trận liên tiếp kể từ ngày 29 tháng 6 đến ngày 24 tháng 9 năm 2023.[3] Trong giai đoạn thăng hoa đó, họ bất bại trong các trận đấu tại FIVB Nations League, Giải vô địch châu Âu và Vòng loại Thế vận hội Mùa hè.

Do đó, bóng chuyền nữ là một trong những môn thể thao được nhiều người theo dõi nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ.

Thành tích các giải đấu sửa

Thế vận hội Mùa hè sửa

Năm Thứ hạng Thắng Bại
  2012 Hạng 9 2 3
  2016 Không vượt qua vòng loại
  2020 Hạng 5 3 3
  2024 Vượt qua vòng loại
Tổng cộng 5 6

Giải vô địch bóng chuyền nữ thế giới sửa

Năm Thứ hạng Thắng Bại
  2006[4] Hạng 10 5 6
  2010[5] Hạng 6 6 5
  2014 Hạng 9 5 4
  2018 Hạng 10 5 4
   2022 Hạng 7 6 4
2025 Vượt qua vòng loại
Tổng cộng 5/19 27 23

Cúp bóng chuyền nữ vô địch thế giới sửa

Năm Thứ hạng Thắng Bại
  2003[6] 7th 5 6
  2023   7 0
Tổng cộng 2/14 12 6

World Grand Prix sửa

Năm Thứ hạng Thắng Bại
  2008 Hạng 7 4 5
  2012   10 4
  2013 Hạng 8 6 3
  2014 Hạng 4 8 6
  2015 Hạng 11 2 7
  2016 Hạng 10 3 6
  2017 Hạng 11 2 7
Tổng cộng 7/25 35 38

Nation League sửa

Năm Giải đấu Vị trí Pld W L SW SL
  2018 Vòng chung kết   15 10 5 35 23
  2019 Vòng chung kết Hạng 4 19 13 6 43 25
  2021 Vòng chung kết   17 12 5 40 24
  2022 Vòng chung kết Hạng 4 15 8 7 31 25
  2023 Vòng chung kết   15 12 3 40 13
Tổng cộng 5/5 85 58 27 204 114

Đại hội Thể thao Địa Trung Hải sửa

Năm Thứ hạng
  1975  
  1979 Hạng 4
  1983 Hạng 5
  1987  
  1991  
  1993  
  1997  
  2001  
  2005  
  2009  
  2013  
  2018  
  2022  
Tổng cộng 13/13

Đại hội Thể thao châu Âu sửa

Năm Thứ hạng Thắng Bại
  2015   7 1
Total 1/1 7 1

Giải vô địch bóng chuyền nữ châu Âu sửa

Năm Vòng đấu Vị trí Pld W L SW SL
  1963 Vòng bảng Hạng 10 6 3 3 9 10
  1967 Vòng bảng Hạng 12 8 3 5 16 19
  1981[7] Vòng cuối cùng Hạng 12 8 0 8 1 23
  1989[8] Vòng cuối cùng Hạng 11 7 2 5 8 17
  1995[9] Vòng bảng Hạng 12 5 0 5 2 15
  2003[10] Chung kết   7 5 2 17 6
  2005[11] Vòng cuối cùng Hạng 6 7 3 4 11 12
    2007[12] Vòng play-off Hạng 10 6 2 4 6 20
  2009[13] Vòng play-off Hạng 5 6 4 2 14 8
    2011[14] Bán kết   7 5 2 17 11
  2013 Tứ kết Hạng 7 5 3 2 9 8
    2015 Bán kết Hạng 4 6 4 2 12 8
    2017 Bán kết   7 4 3 15 12
        2019[15] Chung kết   9 7 2 24 12
        2021 Bán kết   9 8 1 25 5
        2023 Chung kết   9 9 0 27 6
Tổng cộng 16/33 112 62 50 213 192

European League sửa

Năm Thứ hạng Thắng Bại
  2009   11 3
  2010   10 5
  2011   11 3
  2012 8th 5 7
  2013 6th 6 6
2014   11 3
2015   11 3
Tổng cộng 7/12 65 30

Montreux Volley Masters sửa

Năm Thứ hạng Thắng Bại
  2007 Hạng 6 2 3
  2015   4 1
  2016   3 2
  2018   4 1
  2019 Hạng 5 3 1
Tổng cộng 5/34 16 8

Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo sửa

Năm Thứ hạng Thắng Bại
  2021   4 0
Tổng cộng 1/1 4 0

Danh sách cầu thủ sửa

Dưới đây là danh sách các cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng chuyền nữ thế giới 2022 diễn ra tại Hà LanBa Lan.

Huấn luyện viên trưởng:   Daniele Santarelli

Số thứ tự Tên Vị trí thi đấu Ngày, tháng, năm sinh Chiều cao Cân nặng Đập bóng Chắn bóng Câu lạc bộ đang thi đấu ở mùa giải 2023–2024
1 L Örge, GizemGizem Örge 26 tháng 4 năm 1993 1,72 m (5 ft 8 in) 65 kg (143 lb) 250 cm (98 in) 245 cm (96 in)   Fenerbahçe Opet
2 L Şebnem Aköz, SimgeSimge Şebnem Aköz 23 tháng 4 năm 1991 1,68 m (5 ft 6 in) 55 kg (121 lb) 250 cm (98 in) 245 cm (96 in)   Eczacıbaşı Dynavit
3 S Özbay, CansuCansu Özbay 17 tháng 10 năm 1996 1,82 m (6 ft 0 in) 75 kg (165 lb) 298 cm (117 in) 290 cm (110 in)   Vakıfbank
4 O Vargas, MelissaMelissa Vargas 16 tháng 10 năm 1999 1,93 m (6 ft 4 in) 78 kg (172 lb) 326 cm (128 in) 315 cm (124 in)   Fenerbahçe Opet
5 L Aykaç, AyçaAyça Aykaç 27 tháng 2 năm 1996 1,76 m (5 ft 9 in) 67 kg (148 lb) 304 cm (120 in) 294 cm (116 in)   Vakıfbank
6 MB Akman, KübraKübra Akman 13 tháng 10 năm 1994 2,00 m (6 ft 7 in) 88 kg (194 lb) 310 cm (120 in) 300 cm (120 in)   Vakıfbank
7 OH Baladın, HandeHande Baladın 1 tháng 9 năm 1997 1,89 m (6 ft 2 in) 71 kg (157 lb) 310 cm (120 in) 300 cm (120 in)   Eczacıbaşı Dynavit
8 MB Güveli, YaseminYasemin Güveli 5 tháng 1 năm 1999 1,88 m (6 ft 2 in) 76 kg (168 lb) 310 cm (120 in) 301 cm (119 in)   Eczacıbaşı Dynavit
9 O Meliha Diken 17 tháng 9 năm 1993 1,88 m (6 ft 2 in) 70 kg (150 lb) 310 cm (120 in) 301 cm (119 in)   Fenerbahçe Opet
11 OH Cebecioğlu, DeryaDerya Cebecioğlu 24 tháng 10 năm 2000 1,82 m (6 ft 0 in) 65 kg (143 lb) 304 cm (120 in) 294 cm (116 in)   Vakıfbank
12 S Şahin, ElifElif Şahin 19 tháng 1 năm 2001 1,90 m (6 ft 3 in) 68 kg (150 lb) 302 cm (119 in) 300 cm (120 in)   Eczacıbaşı Dynavit
14 MB Erdem Dündar, EdaEda Erdem Dündar (c) 22 tháng 6 năm 1987 1,88 m (6 ft 2 in) 73 kg (161 lb) 311 cm (122 in) 305 cm (120 in)   Fenerbahçe Opet
16 OH Şahin, SalihaSaliha Şahin 5 tháng 11 năm 1998 1,86 m (6 ft 1 in) 68 kg (150 lb) 304 cm (120 in) 294 cm (116 in)   Grupa Azoty Chemik Police
18 MB Güneş, ZehraZehra Güneş 7 tháng 7 năm 1999 1,96 m (6 ft 5 in) 88 kg (194 lb) 315 cm (124 in) 295 cm (116 in)   Vakıfbank
19 MB Kalaç, AslıAslı Kalaç 13 tháng 12 năm 1995 1,85 m (6 ft 1 in) 73 kg (161 lb) 315 cm (124 in) 295 cm (116 in)   Fenerbahçe Opet
22 OH Aydın, İlkinİlkin Aydın 5 tháng 1 năm 2000 1,83 m (6 ft 0 in) 67 kg (148 lb) 310 cm (120 in) 298 cm (117 in)   Galatasaray HDI Sigorta
99 O Karakurt, EbrarEbrar Karakurt 17 tháng 1 năm 2000 1,97 m (6 ft 6 in) 72 kg (159 lb) 325 cm (128 in) 312 cm (123 in)   Lokomotiv Kaliningrad

Tham khảo sửa

  1. ^ a b GENGÖNÜL, Burak (27 tháng 12 năm 2022). “Filenin Sultanları'nın Yeni Başantrenörü Daniele Santarelli”. Türkiye Voleybol Federasyonu | TVF (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
  2. ^ “Filenin Sultanları bu kez üzdü”. Hürriyet (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 18 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ “Türkiye”. voleyballworld.com. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2023.
  4. ^ “Women Volleyball XV World Championship 2006 Japan – 31.10–16.11”. Todor 66. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ “Women Volleyball XIV World Championship 2010 Japan – 28.10–13.11”. Todor 66. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ “Women Volleyball World Cup 2003 – Japan 01-15.11”. Todor 66. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  7. ^ “Women Volleyball XII European Championship 1981 Sofia (BUL) – 19–27.09”. Todor 66. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ “Women Volleyball XVI European Championship 1989 Stuttgart (FRG) – 02-10.09”. Todor 66. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  9. ^ “Women Volleyball XIX European Championship 1995 Arnhem (NED) 23.09–01.10”. Todor 66. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  10. ^ “Women Volleyball XXIII European Championship 2003 Ankara (TUR) – 20–28.09”. Todor 66. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  11. ^ “Women Volleyball XXIV European Championship 2005 Zagreb,Pula (CRO) 17–25.09”. Todor 66. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  12. ^ “Women Volleyball XXV European Championship 2007 Belgium, Luxembourg – 20–30.09”. Todor 66. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  13. ^ “Women Volleyball XXVI European Championship 2009 – Poland 25.09–04.10”. Todor 66. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  14. ^ “Women Volleyball XXVII European Championship 2011 Serbia and Italy 23.09 – 02.10”. Todor 66. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
  15. ^ “Serbia silence record-breaking crowd to retain EuroVolley crown”. CEV - Confédération Européenne de Volleyball. 8 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.

Liên kết ngoài sửa