9×19mm Parabellum
Đạn 9×19mm Parabellum là loại đạn do Georg Luger thiết kế và được hãng chế tạo vũ khí của Đức Deutsche Waffen und Munitionsfabriken (DWM) giới thiệu vào năm 1902. Nó còn được gọi là đạn 9mm Luger hoặc đạn 9×19mm để phân biệt với hai loại đạn 9mm nổi tiếng khác là 9×18mm Makarov và 9×17mm Browning. Parabellum là viết tắt của câu ngạn ngữ Latinh Si vis pacem, para bellum (nghĩa là Nếu muốn có hòa bình, hãy chuẩn bị chiến tranh) mà DWM lấy làm khẩu hiệu và địa chỉ điện tín của mình. Hộp đạn 9mm tương đối nhỏ và gọn nên dễ mang theo, đồng thời thường có độ giật thấp và độ chính xác tốt."[6]"
9×19mm Parabellum | ||
---|---|---|
Kiểu đạn | Súng ngắn | |
Quốc gia chế tạo | Đức | |
Lịch sử phục vụ | ||
Quốc gia sử dụng | Đức NATO và những nước khác | |
Sử dụng trong | Chiến tranh thế giới thứ nhất cùng nhiều cuộc xung đột khác | |
Lịch sử chế tạo | ||
Nhà thiết kế | Georg Luger | |
Năm thiết kế | 1901 | |
Giai đoạn sản xuất | 1902 – Nay | |
Biến thể | ||
Thông số | ||
Parent case | 9.00×19mm Parabellum | |
Kiểu vỏ đạn | Không vai, hình trụ, có rãnh móc vỏ đạn | |
Đường kính đạn | 9,03 mm (0,356 in) | |
Đường kính cổ | 9,65 mm (0,380 in) | |
Đường kính dưới | 9,93 mm (0,391 in) | |
Đường kính vành | 9,96 mm (0,392 in) | |
Độ dày vành | 0,90 mm (0,035 in) | |
Chiều dài vỏ đạn | 19,15 mm (0,754 in) | |
Chiều dài tổng thể | 29,69 mm (1,169 in) | |
Case capacity | 0.862 cm³ (13 gr H2O) | |
Primer type | Berdan or Boxer small pistol | |
Áp lực tối đa | 235,00 MPa (34.084 psi) | |
Thông số đường đạn | ||
Trọng lượng / Kiểu đạn | Sơ tốc | Năng lượng |
7,45 g (115,0 gr) FMJ | 390 m/s (1.300 ft/s) | 570 J (420 ft⋅lbf) |
8,04 g (124,1 gr) FMJ | 360 m/s (1.200 ft/s) | 518 J (382 ft⋅lbf) |
9,50 g (146,6 gr) JHP | 368 m/s (1.210 ft/s) | 643 J (474 ft⋅lbf) |
7,45 g (115,0 gr) JHP +P | 411 m/s (1.350 ft/s) | 632 J (466 ft⋅lbf) |
7,45 g (115,0 gr) JHP +P+ | 435 m/s (1.430 ft/s) | 704 J (519 ft⋅lbf) |
Source: Sellier & Bellot,[1] Vihtavuori Reloading Guide 2009,[2] Buffalo Bore,[3] C.I.P.,[4] Cor-Bon[5] |
Cuốn Cartridges of the World nhận xét rằng 9x19mm Parabellum là "loại đạn súng ngắn quân dụng được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất thế giới"."[7]
Tham khảo
sửa- ^ “Sellier & Bellot”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2009.
- ^ “Vihtavuori Reloading Guide” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2009.
- ^ “Buffalo Bore”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2009.
- ^ “C.I.P. decisions, texts and tables - free current C.I.P. CD-ROM version download (ZIP and RAR format)”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008.
- ^ “Cor-Bon”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2011.
- ^ “10mm Vs 9mm - What Is The Difference?”.
- ^ Barnes, Frank (2006). Skinner, Stan (biên tập). Cartridges of the World. 11th Edition. Cartridges of the World. Gun Digest Books. tr. 295. ISBN 978-0-89689-297-2.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 9×19mm Parabellum. |