A.J. Styles
AJ Styles tên khai sinh là Allen Neal Jones (sinh ngày 2 tháng 6 năm 1977), là một đô vật chuyên nghiệp người Mỹ. Hiện anh đang làm việc và phát triển sự nghiệp của anh ở công ty WWE dưới cái tên AJ Styles. Nơi mà anh hiện đang là WWE RAW Tag Team Championship cùng với người đồng đội Omos, Styles là cựu vô địch WWE. Anh được coi là một trong những đô vật xuất sắc nhất thế giới. Styles cũng từng là thành viên đứng đầu thứ ba của Bullet Club sau Prince Devitt và Karl Anderson và giành rất nhiều danh hiệu ở các giải đô vật như Total Nonstop Action Wrestling (TNA), Ring of Honor (ROH), New Japan Pro Wrestling (NJPW),... Tại sự kiện Royal Rumble của WWE, AJ Styles đã mất Chức vô địch WWE vào tay John Cena sau khi bị 2 cú AA liên tiếp. Anh đã đánh bại Daniel Bryan trở thành nhà vô địch liên lục địa/IC champion.
AJ Styles | |
---|---|
Styles vào năm 2018 | |
Sinh | 2 tháng 6, 1977 Marine Corps Base Camp Lejeune, Jacksonville, Bắc Carolina, Mỹ |
Nơi cư trú | Gainesville, Georgia, Mỹ[1] |
Học hiệu | Đại học Anderson (Nam Carolina)[2] |
Vợ hoặc chồng | Wendy Jones (cưới 1995) [1] |
Con cái | 4[3] |
Website | AJStyles.org |
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp | |
Tên trên võ đài | Air Styles A.J. Styles AJ Styles[4] Mr. Olympia[5] |
Chiều cao quảng cáo | 1,8 m (5 ft 11 in) |
Cân nặng quảng cáo | 99 kg (218 lb)[4] |
Quảng cáo tại | Gainesville, Georgia |
Huấn luyện bởi | Rick Michaels |
Ra mắt lần đầu | 1998 |
Sự nghiệp đấu vật chuyên nghiệp
sửaEarly career (1998–1999)
sửaIndependent circuit (1999–2002)
sửaWorld Championship Wrestling (2001)
sửaWorld Wrestling Federation (2002)
sửaRing of Honor
sửaEarly years (2002–2004)
sửaFeud with Jimmy Rave (2005–2006)
sửaTotal Nonstop Action Wrestling
sửaNWA World Heavyweight Champion (2002–2004)
sửaX Division Champion (2004–2007)
sửaTeaming with Tomko and TNA Front Line (2007–2009)
sửaTNA World Heavyweight Champion (2009–2010)
sửaFortune (2010–2012)
sửaFinal storylines (2012–2013)
sửaMexican and Japanese partnerships (2006–2013)
sửaReturn to the independent circuit (2003–2012)
sửaReturn to ROH (2014–2016)
sửaSecond return to the independent circuit (2014–2016)
sửaNew Japan Pro Wrestling (2014–2016)
sửaChi tiết: Bullet Club
WWE
sửaThe Club and high-profile feuds (2016)
sửa2 times WWE World Champion (2016–2017)
sửa2 times WWE United States Champion (2017-2017)
sửaTrong đấu vật
sửa- Finishing moves
- Calf Crusher[323] (WWE) Calf Killer[186][324] (NJPW/TNA/W-1) (Calf slicer)[325][326] – 2013–nay
- Figure-four leglock[327][328] – 2009–2010; adopted from Ric Flair
- Flying armbar[329][330][331] – 2008–2009
- Frog splash[332] – 2003–2006
- Phenomenal Forearm[333] (Springboard forearm smash)[334][335][336][337] – 2016–nay; used as a signature move 1998–2016
- Spiral Tap[338] (Corkscrew senton bomb)[339]
- Styles Clash[7] (Belly-to-back inverted mat slam,[340] sometimes from the second rope)[172][334] – 2002–nay
- Superman (Springboard 450° splash)[4] – used as a signature move from 2016–nay
- Signature moves
- Brainbuster,[4][334] sometimes onto the ring apron[341]
- Discus clothesline[4][334][342]
- Diving knee drop[335][342]
- Fireman's carry facebuster[343][344]
- Frankensteiner,[335] sometimes inverted[335] or preceded by a kip-up[335]
- Hollow Point (Kneeling ganso bomb)[345][346][347] – 2014–2015
- Multiple DDT variations
- Bloody Sunday (Lifting single underhook)[219][348] – 2014–2016; adopted from Prince Devitt[225]
- Cliffhanger (Crucifix powerbomb hold dropped into a sitout)[334]
- Phenomenon[4][334][339]/Stylin' DDT[349] (Springboard moonsault onto a standing opponent transitioned into an inverted)[334][335][339]
- Tornado[350][351]
- Multiple kick variations
- Multiple suplex variations
- Snap,[354] sometimes into the turnbuckles[355]
- Starmaker[4] (High-angle belly-to-back)
- Styles Suplex Special[4] (German followed by a sitout belly-to-back facebuster)[334]
- Vertical lifted and dropped into a neckbreaker slam[4]
- Muta Lock[4][334][335][339]
- Over the shoulder back-to-belly piledriver[4]
- Rack Bomb[356] (Backbreaker rack dropped into a powerbomb)[334][339]
- Running swinging neckbreaker[4]
- Shooting Styles Press[321] (Springboard shooting star plancha)[357][358] – 2001–2005; used rarely thereafter
- Sliding forearm smash[359][360][361]
- Spine Breaker (Backbreaker followed by a gutbuster)[4][335]
- Stylin' Crab[4] (Modified Boston crab) – 2001–2002
- Ushigoroshi[362] (Fireman's carry neckbreaker)[363][364][365][366] – name adopted from Hirooki Goto
- With Air Paris
- Double-team signature moves
- Atomic drop (Styles) and jumping hook kick (Paris) combination[350]
- Catching hip toss dropped into a double powerbomb[340]
- Double-team signature moves
- With Christopher Daniels
- Double-team finishing moves
- Best Moonsault Ever (Daniels) followed by a frog splash (Styles) or vice versa[321]
- Double-team finishing moves
- With Tomko
- Double-team finishing moves
- Tornado-Plex[367] (Aided snap swinging neckbreaker)
- Double-team finishing moves
- Managers
- Nicknames
- "The Champ That Runs the Camp" (WWE; as WWE World Champion)[373]
- "The Georgia Pitbull" (WWE)[374]
- "The Lone Wolf" (TNA)[375]
- "Mr. TNA" (TNA)[8]
- "The Face That Runs the Place" (WWE)[376]
- "The New Nature Boy" (TNA)[377]
- "The Phenomenal (One)"[378]
- "Prince" (TNA)[379]
- "The Prince of Phenomenal" (TNA)[380]
- "Stylin' and Profilin'" (TNA)[381]
- Entrance themes
- Ring of Honor
- "Also sprach Zarathustra" by Richard Strauss[382]
- "Touched" by VAST[382]
- "Wherever I May Roam" by Metallica[382]
- "DemiGods (Edit)" by LabRats featuring Slim J[382]
- Total Nonstop Action Wrestling
- "I Am" by Dale Oliver (2003–2006)[382]
- "I Am" (Remix) by Dale Oliver (2006–2009)[citation needed]
- "Get Ready to Fly" by GRITS (2009–2014)[383]
- "Fortune 4" by Dale Oliver (used while a part of Fortune)[384]
- "I Am, I Am" (A.J. Styles '11 Remix) by Dale Oliver (2011)[385]
- "Evil Ways" (Justice Mix) by Blues Saraceno (ngày 2 tháng 6 năm 2013 – January 2014)[386]
- New Japan Pro Wrestling
- "Shot'Em" by [Q]Brick (used while a part of Bullet Club)[387]
- "Styles Clash" by Yonosuke Kitamura[388][389]
- WWE
- "Phenomenal" by CFO$ (ngày 24 tháng 1 năm 2016 – present)[390]
- Ring of Honor
Các chức vô địch và danh hiệu
sửa- All Access Wrestling
- AAW Heavyweight Championship (1 lần)[4]
- Ballpark Brawl
- Natural Heavyweight Championship (3 lần)[391]
- Christian Wrestling Federation/Entertainment
- Family Wrestling Entertainment
- Independent Professional Wrestling (Florida)
- IPW Heavyweight Championship (4 lần)[394]
- Independent Wrestling Association Mid-South
- International Wrestling Cartel
- Independent Wrestling Revolution
- IWR King of The Indies Championship (1 lần)[398]
- Maximum Pro Wrestling
- Max-Pro Cruiserweight Championship (1 lần)[8]
- Midwest Pro Wrestling
- MPW Universal Heavyweight Championship (1 lần)[4]
- New Japan Pro Wrestling
- New Korea Pro Wrestling Association
- NKPWA Junior Heavyweight Championship (1 lần)[4]
- NWA Wildside
- NWA Wildside Heavyweight Championship (1 lần)[399]
- NWA Wildside Television Championship (3 lần)[400]
- Pennsylvania Premiere Wrestling
- PPW Tag Team Championship (1 lần) - với Tommy Suede[401]
- Pro Wrestling Guerrilla
- Pro Wrestling Illustrated
- Tag Team of the Year (2006) với Christopher Daniels[403]
- Ranked No. 1 of the 500 best singles wrestlers of the year in the PWI 500 in 2010[404]
- Revolution Pro Wrestling
- Ring of Honor
- Total Nonstop Action Wrestling
- NWA World Heavyweight Championship (3 lần)[407]
- NWA World Tag Team Championship (4 times) – với Jerry Lynn (1), Abyss (1), và Christopher Daniels (2)[408]
- TNA Legends/Global/Television Championship (2 lần)[4]
- TNA World Heavyweight Championship (2 lần)[409]
- TNA World Tag Team Championship (2 times) – với Tomko (1) và Kurt Angle (1)[410]
- TNA X Division Championship (6 lần)[411]
- Bound For Glory Series (2013)
- Gauntlet for the Gold (2007 – TNA World Tag Team Championship's No. một conterdership) – với Tomko[412]
- First TNA Triple Crown Champion (5 lần)
- First TNA Grand Slam Champion (2 lần)
- Feud of the Year (2005) vs. Christopher Daniels[413]
- Finisher of the Year (2003) Styles Clash[414]
- Match of the Year (2006) với Christopher Daniels vs. Homicide và Hernandez tại No Surrender, 24/11/2006[415]
- Match of the Year (2009) vs. Sting tại Bound for Glory, 18/10/2009[343]
- Mr. TNA (2003–2005)[8]
- Tag Team of the Year (2006) với Christopher Daniels[415]
- X Division Star of the Year (2004)[414]
- World Wrestling All-Stars
- Wrestling Observer Newsletter
- 5 Star Match (2005) vs. Samoa Joe và Christopher Daniels tại Unbreakable ngày 11/9 [44]
- Best Flying Wrestler (2005)[citation needed]
- Best Wrestling Maneuver (2003, 2015) Styles Clash[417]
- Most Outstanding Wrestler (2014, 2015)[417][418]
- Pro Wrestling Match of the Year (2014) vs. Minoru Suzuki on August 1[418]
- Worst Worked Match of the Year (2006) TNA reverse battle royal on Impact![419]
- Wrestler of the Year (2015)[417]
- WWE
- WWE Championship (2 lần)[420]
- WWE United States Championship (3 lần)
- WWE Intercontinental Championship (1 lần)
- WWE Raw Tag Team Championship (1 lần (với Omos, hiện tại)
Tham khảo
sửa- ^ a b “A.J. Styles Taddlr Profile”. Taddlr.com. ngày 14 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Wrestler's Colleges”. pwwew.net. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2016.
- ^ Amato, Laura (ngày 28 tháng 1 năm 2016). “AJ Styles: 5 Fast Facts You Need to Know”. Heavy.com. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2016.
- ^ a b “AJ Styles”. WWE. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2016.
- ^ Powell, Jason (ngày 26 tháng 1 năm 2010). “Torch Talk Flashback: A.J. Styles (2002) – talks brief WCW run, trying out for WWE in front of Ric Flair, origins in wrestling”. PWTorch. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2010.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về A.J. Styles. |
- Website chính thức
- A.J. Styles trên Twitter
- A.J. Styles trên Facebook
- A.J. Styles trên Instagram
- Hồ sơ WWE của AJ Styles
- TNA Wrestling profile Lưu trữ 2016-03-09 tại Wayback Machine
- New Japan Pro Wrestling profile (tiếng Nhật)
- Ring of Honor profile Lưu trữ 2015-06-30 tại Wayback Machine
- Online World of Wrestling profile Lưu trữ 2016-12-07 tại Wayback Machine
- Allen Jones trên IMDb