ABN AMRO World Tennis Tournament 2018 - Đơn

Jo-Wilfried Tsonga là đương kim vô địch, nhưng đã rút lui trước giải vì chấn thương gân trái.[1]

ABN AMRO World Tennis Tournament 2018 - Đơn
ABN AMRO World Tennis Tournament 2018
Vô địchThụy Sĩ Roger Federer
Á quânBulgaria Grigor Dimitrov
Tỷ số chung cuộc6–2, 6–2
Chi tiết
Số tay vợt32 (4 Q / 4 WC )
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2017 · ABN AMRO World Tennis Tournament · 2019 →

Roger Federer giành lại vị trí số 1 bảng xếp hạng ATP nếu vào đến bán kết. Tuy nhiên anh còn làm hơn thế khi giành được ngôi vô địch thứ ba tại Rotterdam, đánh bại Grigor Dimitrov ở chung kết với tỉ số 6–2, 6–2.[2]

Hạt giống sửa

  1.   Roger Federer (Vô địch)
  2.   Grigor Dimitrov (Chung kết)
  3.   Alexander Zverev (Vòng hai)
  4.   David Goffin (Bán kết, bỏ cuộc vì chấn thương mắt)
  5.   Stan Wawrinka '(Vòng một)
  6.   Tomáš Berdych (Tứ kết, bỏ cuộc do bị bệnh)
  7.   Lucas Pouille (Vòng một)
  8.   Jo-Wilfried Tsonga (Rút lui)
  9.   Gilles Müller (Vòng một)

Kết quả sửa

Từ viết tắt sửa

Chung két sửa

Bán kết Chung kết
          
1/WC   Roger Federer 6 77
LL   Andreas Seppi 3 63
1/WC   Roger Federer 6 6
2   Grigor Dimitrov 2 2
4   David Goffin 3 1r
2   Grigor Dimitrov 6 0

Nửa trên sửa

Vòng một Vòng hai Tứ kết Bán kết
1/WC   R Federer 6 6
Q   R Bemelmans 1 2 1/WC   R Federer 710 7
  P Kohlschreiber 3 77 77   P Kohlschreiber 68 5
  K Khachanov 6 61 65 1/WC   R Federer 4 6 6
  R Haase 6 6   R Haase 6 1 1
WC   T de Bakker 2 2   R Haase 6 6
WC   T Griekspoor 4 6 6 WC   T Griekspoor 4 0
5   S Wawrinka 6 3 2 1/WC   R Federer 6 77
3   A Zverev 6 6 LL   A Seppi 3 63
  D Ferrer 4 3 3   A Zverev 4 3
  J Sousa 4 6 2 LL   A Seppi 6 6
LL   A Seppi 6 1 6 LL   A Seppi 77 4 6
  R Gasquet 1r Q   D Medvedev 64 6 3
Q   P-H Herbert 3 Q   P-H Herbert 6 62 4
Q   D Medvedev 6 711 Q   D Medvedev 3 77 6
9   G Müller 4 69

Nửa dưới sửa

Vòng một Vòng hai Tứ kết Bán kết
6   T Berdych 7 6
  M Zverev 5 3 6   T Berdych 6 6
  J-L Struff 6 65 2   V Troicki 1 2
  V Troicki 1 77 6 6   T Berdych
Q   M Kližan 3 64 4   D Goffin w/o
  F López 6 77   F López 1 3
LL   N Mahut 1 3 4   D Goffin 6 6
4   D Goffin 6 6 4   D Goffin 3 1r
7   L Pouille 5 4 2   G Dimitrov 6 0
  A Rublev 7 6   A Rublev 6 77
  D Džumhur 6 6   D Džumhur 4 64
SE   M Copil 4 4   A Rublev 3 4
WC   F Auger-Aliassime 2 6 5 2   G Dimitrov 6 6
  F Krajinović 6 3 7   F Krajinović 64 5
  Y Sugita 4 65 2   G Dimitrov 77 7
2   G Dimitrov 6 77

Vòng loại sửa

Hạt giống sửa

  1.   Daniil Medvedev (Vượt qua vòng loại)
  2.   Denis Istomin (Vòng một)
  3.   Pierre-Hugues Herbert (Vượt qua vòng loại)
  4.   Andreas Seppi (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  5.   Stefanos Tsitsipas (Vòng một)
  6.   Thomas Fabbiano (Vòng một)
  7.   Nicolas Mahut (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  8.   Ričardas Berankis (Vòng loại cuối cùng)

Vượt qua vòng loại sửa

Thua cuộc may mắn sửa

Kết quả vòng loại sửa

Nhánh vòng loại 1 sửa

Vòng một Vòng loại cuối cùng
          
1   Daniil Medvedev 6 6
Alt   Jonathan Eysseric 1 1
1   Daniil Medvedev 6 6
7   Nicolas Mahut 4 4
WC   Botic van de Zandschulp 6 1 4
7   Nicolas Mahut 4 6 6

Nhánh vòng loại 2 sửa

Vòng một Vòng loại cuối cùng
          
2   Denis Istomin 4 4
    Ruben Bemelmans 6 6
    Ruben Bemelmans 6 6
WC   Tim van Rijthoven 4 3
WC   Tim van Rijthoven 6 77
6   Thomas Fabbiano 4 63

Nhánh vòng loại 3 sửa

Vòng một Vòng loại cuối cùng
          
3   Pierre-Hugues Herbert 4 6 6
    Uladzimir Ignatik 6 3 4
3   Pierre-Hugues Herbert 4 6 78
8   Ričardas Berankis 6 3 66
    Matthias Bachinger 5 2
8   Ričardas Berankis 7 6

Nhánh vòng loại 4 sửa

Vòng một Vòng loại cuối cùng
          
4   Andreas Seppi 77 6
WC   Scott Griekspoor 65 4
4   Andreas Seppi 3 62
    Martin Kližan 6 77
    Martin Kližan 2 77 77
5   Stefanos Tsitsipas 6 64 65

Tham khảo sửa

  1. ^ “Jo Wilfried Tsonga fears he has tear in left hamstring”. Tennis World USA. ngày 11 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ 'Highly Motivated' Federer Wants No. 1 ATP Ranking”. ATP World Tour. ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.