A Beautiful Lie
Album phòng thu năm 2005 bởi Thirty Seconds to Mars
A Beautiful Lie là album thứ hai của ban nhạc rock Mỹ Thirty Seconds to Mars. Nó được phát hành vào ngày 30 tháng 8 năm 2005 thông qua hãng Virgin Records và được sản xuất bởi Josh Abraham. Album gồm bốn đĩa đơn, " Attack," " The Kill," " From Yesterday," and " A Beautiful Lie "
A Beautiful Lie | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Thirty Seconds to Mars | ||||
Phát hành | Ngày 30 tháng 8 năm 2005 | |||
Thu âm | 2003—2005, Pulse Recording (Los Angeles, California); The Laboratory (Los Angeles, California); The Center for the Advancement of the Arts and Sciences of Sound (Alaska); Lionhead Studios (Nam Phi); Circle in the Square Studio (New York City, New York) | |||
Thể loại | Alternative rock,[1] hard rock,[2] | |||
Thời lượng | 56:12 | |||
Hãng đĩa | Immortal Records,Virgin Records | |||
Sản xuất | Josh Abraham, 30 Seconds to Mars | |||
Thứ tự album của Thirty Seconds to Mars | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ A Beautiful Lie | ||||
|
Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
Allmusic | [1] |
Alternative Press | [3] |
Kerrang! | [4] |
Melodic | [5] |
NME | (2/10)[6] |
Q | [7] |
Rock Sound | (8/10)[8] |
Rolling Stone | [9] |
Sputnikmusic | [10] |
Teraz Rock | [11] |
Danh sách theo dõi
sửaTất cả các ca khúc được viết bởi Jared Leto, ngoại trừ "Savior", "From Yesterday" and "The Battle of One" từ Thirty Seconds to Mars.
Original CD | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Attack" | 3:08 |
2. | "A Beautiful Lie" | 4:05 |
3. | "The Kill" | 3:51 |
4. | "Was It a Dream?" | 4:15 |
5. | "The Fantasy" | 4:29 |
6. | "Savior" | 3:11 |
7. | "From Yesterday" | 4:07 |
8. | "The Story" | 3:55 |
9. | "R-Evolve" | 3:59 |
10. | "A Modern Myth" (Ends at 2:59, hidden track "Praying for a Riot" begins at 12:26) | 14:10 |
Special edition bonus tracks | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
11. | "Battle of One" | 2:50 | |
12. | "Hunter" (Björk cover) | Björk | 3:54 |
Tổng thời lượng: | 56:12 |
Deluxe edition bonus track | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
13. | "The Kill (Rebirth)" | 3:59 |
Irish edition bonus tracks | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
13. | "The Kill (Rebirth)" | 3:59 |
14. | "A Beautiful Lie" (Acoustic) | 3:42 |
Brazilian edition bonus tracks | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
13. | "The Kill (Rebirth)" | 3:59 |
14. | "The Kill" (feat. Pitty) (Acoustic) | 3:45 |
Wal-Mart edition bonus track | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
13. | "Attack" (Live) | 4:49 |
Japanese edition bonus track | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
13. | "Was It a Dream?" (Acoustic) | 4:25 |
Deluxe edition DVD | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "The Kill" (video) | |
2. | "The Kill" (The Making of) | |
3. | "The International Music Feed Interview" | |
4. | "Attack" (MTV2 Greatest Moments 2006) | |
5. | "The Kill" (MTV2 Greatest Moments 2006) | |
6. | "The Fantasy" (Fan-Generated Take) (MTV2 Greatest Moments 2006) | |
7. | "T-Minus Rock Interview" (MTV2 Greatest Moments 2006) | |
8. | "Red Carpet Arrival" (MTV Video Music Awards 2006) | |
9. | "MTV2 Award Acceptance Speech" | |
10. | "MTV2 $2Bill Internet Promo" | |
11. | "MTV2 $2Bill Pre-Sale Tour Promo" | |
12. | "MTV2 $2Bill Ticket Sale Tour Promo" |
Bảng xếp hạng
sửaAlbum
sửaNăm | Country | Chart | Peak position[12] | Certification | Sales |
---|---|---|---|---|---|
2006 | Mỹ | Billboard 200 | 36 | Platinum[13] | 1.200.000+[14] |
2007 | Úc | ARIA Albums Chart | 20 | Gold[15] | 45,000+ |
Canada | CRIA Albums Chart | 1 | Gold[16] | 100,000+ | |
Vương quốc Anh | UK Albums Chart | 38 | Platinum[17] | 300,000+ | |
New Zealand | RIANZ Albums Chart | 20 | — | — | |
Phần Lan | Finnish Albums Chart | 15 | — | — | |
Hà Lan | Dutch Albums Chart | 31 | — | — | |
Áo | Austrian Albums Chart | 10 | — | — | |
Đức | German Albums Chart | 30 | Gold[18] | 100,000+ | |
Ý[19] | Italian Albums Chart | 8 | Platinum[17] | 70,000+ | |
2008 | Nam Phi | RISA Albums Chart | 1 | Gold[17] | 40,000+ |
Toàn thế giới | 3.500.000+[20] |
Singles
sửaNăm | Single | Chart | Position |
---|---|---|---|
2005 | "Attack" | Modern Rock Tracks | 22 |
Mainstream Rock Tracks | 38 | ||
2006 | "The Kill" | Billboard Hot 100 | 65 |
Modern Rock Tracks | 3 | ||
Mainstream Rock Tracks | 14 | ||
"From Yesterday" | Modern Rock Tracks | 1 | |
Mainstream Rock Tracks | 11 | ||
Billboard Hot 100 | 75 | ||
2007 | "A Beautiful Lie" | Modern Rock Tracks | 37 |
Tham khảo
sửa- ^ a b Erlewine, Stephen Thomas. “A Beautiful Lie Review”. Allmusic. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2011.
- ^ Phillips, Connie (ngày 15 tháng 3 năm 2006). “CD Review: 30 Seconds to Mars – A Beautiful Lie”. Blogcritics. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ Heisel, Scott (tháng 3 năm 2005). “A Beautiful Lie”. Alternative Press.
- ^ “30 Seconds to Mars 'A Beautiful Lie'”. Kerrang!: 49. ngày 10 tháng 1 năm 2007.
- ^ Roth, Kaj. “Thirty Seconds To Mars - A Beautiful lie”. Melodic. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2010.
- ^ Martin, Rick. “30 Seconds To Mars: A Beautiful Lie”. NME. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “A Beautiful Lie”. Q: 112. 2007.
- ^ Durham, Victoria (tháng 1 năm 2007). “30 Seconds To Mars 'A Beautiful Lie' (Virgin) 8”. Rock Sound (95): 62.
- ^ “30 Seconds To Mars - A Beautiful Lie”. Rolling Stone. ngày 8 tháng 9 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011.
- ^ Davey Boy (ngày 31 tháng 3 năm 2008). “30 Seconds To Mars - A Beautiful Lie”. Sputnikmusic. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011.
- ^ Koziczynski, Bartek (ngày 31 tháng 3 năm 2008). “Thirty Seconds To Mars - A Beautiful Lie”. Teraz Rock. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2011.
- ^ “aCharts.us - 30 Seconds to Mars”. aCharts.us. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Recording Industry Association of America: Gold & Platinum”. RIAA. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2009.
- ^ Harding, Courtney and Kelly Staskel. "30 Seconds To Mars Recruits Fans For 'War'" billboard.com. ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- ^ “Australian Recording Industry Association (ARIA): Gold - 2007”. ARIA. ngày 31 tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Canadian Recording Industry Association (CRIA): Gold & Platinum - January 2007”. CRIA. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2009.
- ^ a b c Bennett, J. (2009). “30 Seconds to Mars: Life During Wartime”. Rock Sound (129): 53. ISSN 1465-0185.
- ^ “30 Seconds To Mars: Goldene Schallplatte in Deutschland” (bằng tiếng Đức). Klatsch-tratsch.de. ngày 20 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Classifiche della 32° settimana del 2007 (dal 04/08/2007 al 10/08/2007)” (bằng tiếng Ý). Musica e Dischi. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Los 40 Principales - 30 Seconds to Mars 05/04/2009”. Los40Principales.com. ngày 5 tháng 4 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2009.