Al Madinah (vùng)
Vùng Madinah (tiếng Ả Rập: المدينة المنورة Al-Madīnah al-Munawarah) là một vùng của Ả Rập Xê Út. Vùng nằm ở phần phía tây của đất nước, dọc bờ biển Đỏ. Vùng có diện tích 151.990 km² và dân số đạt 1.777.973 (điều tra năm 2010), được chia thành bảy tỉnh (muḥafaẓat):
Vùng Madinah | |
---|---|
— Vùng — | |
المدينة المنورة | |
![]() Bản đồ Ả Rập Xê Út, vùng Madinah có màu đỏ | |
Trực thuộc | |
Thủ phủ | Medina |
Thành phố | 7 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 151.990 km2 (58,680 mi2) |
Dân số (2010) | |
• Tổng cộng | 1.777.933 |
• Mật độ | 12/km2 (30/mi2) |
ISO 3166-2 | 03 |
Mã ISO 3166 | SA-03 |
Tỉnh | Dân số |
Medina | 995.619 |
Al Hunakiyah | 52.549 |
Mahd Al Thahab | 53.687 |
Al-`Ula | 57.495 |
Badr | 58.088 |
Khaybar | 45.489 |
Yanbu Al Bahar | 249.797 |
Thủ phủ của vùng là Medina, đây là thành phố linh thiêng thứ nhì trong Hồi giáo.[1] Các thành phố khác trong tỉnh gồm có Yanbu' al Bahr và Badr Hunayn. Vùng còn có Mada'in Saleh, một di sản thế giới có niên đại từ thời kỳ tiền Hồi giáo.[2]
- Thống đốc
- Muhammad bin Abdulaziz (1924-1965)
- Abdul Muhsin bin Abdulaziz (1965-1985)
- Abdul Majeed bin Abdulaziz (1986-1999)
- Muqrin bin Abdulaziz (1999-2005)
- Abdulaziz bin Majid (2005-2013) [3]
- Faisal bin Salman bin Abdulaziz Al Saud (2013–)
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Medina”. Trawell Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
- ^ “USESCO and Saudi Arabia: A Snapshot Picture” (PDF). UNESCO. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Governor of Madinah Province Receives UN Under-Secretary-General - gcc_press”. Gulf in the Media. ngày 6 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Emirate of Al Madinah Lưu trữ 2007-06-08 tại Wayback Machine Official website