American Airlines Group
American Airlines Group (tiếng Anh: American Airlines Group, Inc.) là một công ty hàng không Hoa Kỳ có trụ sở ở Fort Worth, Texas. Nó được thành lập ngày 9 tháng 12 năm 2013 trên cơ sở hợp nhất tập đoàn AMR, công ty mẹ của American Airlines, với US Airways, công ty mẹ của US Airways.[6] Sáp nhập giữa American Airlines và US Airways hoàn tất khi Cục Quản lý Hàng không Liên bang cấp một chứng chỉ hoạt động cho cả hai hàng vào ngày 8 tháng 4 năm 2015.[7]
Loại hình | Đại chúng |
---|---|
Mã niêm yết | NASDAQ: AAL NASDAQ-100 Component DJTA Component S&P 500 Component |
Ngành nghề | Hàng không |
Tiền thân | AMR Corporation US Airways Group[1] |
Thành lập | 9 tháng 12 năm 2013 in Fort Worth, Texas[1] |
Trụ sở chính | CentrePort, Fort Worth, Texas, Hoa Kỳ[1] |
Số lượng trụ sở | 350 destinations* |
Khu vực hoạt động | Worldwide[2] |
Thành viên chủ chốt |
|
Sản lượng | 6,700 chuyến bay mỗi ngày[2] (2013) |
Dịch vụ | Air transportation |
Doanh thu | ![]() |
![]() | |
Lợi nhuận ròng | ![]() |
Tổng tài sản | ![]() |
Tổng vốn chủ sở hữu | ![]() |
Số nhân viên | 118.500 (2015) |
Chi nhánh | American Airlines Cargo American Eagle American Airlines Shuttle[1] |
Công ty con | American Airlines, Inc. Envoy Air Inc. Piedmont Airlines, Inc. PSA Airlines, Inc.[1] |
Khẩu hiệu | "The World's Greatest Flyers Fly American" |
Website | www |
Tham khảo |
|
Lịch sử Sửa đổi
Sáp nhập giữa tập đoàn AMR và tập đoàn US Airways Sửa đổi
Tổng quan Sửa đổi
Trung tâm Sửa đổi
Sau sáp nhập, hãng hàng không mới hoạt động ở các sân bay sau:[5]
Sân bay | Khu vực phục vụ | Loại/vùng | Hãng hoạt động trước sáp nhập |
Số điểm đến | Số chuyến bay hàng ngày |
---|---|---|---|---|---|
Charlotte Douglas International Airport | Charlotte, North Carolina | Second-largest hub, primary East Coast hub | US Airways | 155 | 740 |
Dallas/Fort Worth International Airport | Dallas/Fort Worth, Texas | Largest hub and primary gateway to Mexico and secondary South American hub. | American Airlines | 172 | 877 |
John F. Kennedy International Airport | New York City, New York | Secondary European/transatlantic gateway | American Airlines | 50 | 97 |
LaGuardia Airport | Secondary Northeast focus city | US Airways | |||
Los Angeles International Airport | Los Angeles, California | Primary Asian and Oceanic/transpacific gateway, primary Hawaiian gateway, secondary Western hub | American Airlines | 64 | 180 |
Miami International Airport | Miami, Florida | Primary gateway to Latin America | American Airlines | 109 | 310 |
O'Hare International Airport | Chicago, Illinois | Third-largest hub, primary Midwest hub | American Airlines | 113 | 522 |
Philadelphia International Airport | Philadelphia, Pennsylvania | Fourth-largest hub, primary European/transatlantic gateway | US Airways | 107 | 469 |
Phoenix Sky Harbor International Airport | Phoenix, Arizona | Fifth-largest hub, secondary Mexican gateway, secondary Hawaiian gateway, primary Western hub | US Airways | 86 | 316 |
Ronald Reagan Washington National Airport | Washington, D.C. | Primary Northeast hub | US Airways | 65 | 292 |
Quyền sở hữu và cấu trúc nhóm Sửa đổi
American Airlines Group, Inc. được giao dịch công khai theo Nasdaq: AAL, với giá trị vốn hóa thị trường khoảng 6 tỷ đô la vào tháng 8 năm 2020 và được bao gồm trong chỉ số S&P 500 index. Tập đoàn hoạt động thông qua công ty con hoạt động chính hoàn toàn thuộc sở hữu của mình.
Gồm 3 công ty con, hãng vận tải khu vực Envoy Air, Piedmont Airlines và PSA Airlines, cùng với 3 hãng hàng không độc lập, vận hành bởi American Eagle theo thỏa thuận liên danh và dịch vụ với American Airlines.
Tham khảo Sửa đổi
- ^ a b c d e “American Airlines Group Overview”. American Airlines, Inc. tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
- ^ a b “World's largest airline formed as American Airlines and US Airways merge”. The Sydney Morning Herald. Fairfax Media. ngày 10 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2013.
- ^ “American Airlines Group Executive Leadership Team”. American Airlines, Inc. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
- ^ a b “American Airlines - Investor Relations - 2016 Fourth Quarter Results”.
- ^ a b “Hub and State Fact Sheets”. American Airlines, Inc. 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
- ^ “The new American Airlines”. Chicago Tribune. Tribune Publishing. ngày 8 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2013.
- ^ Karp, Gregory (ngày 8 tháng 4 năm 2015). “American Airlines, US Airways get FAA approval to fly as one carrier”. Chicago Tribune. Tribune Publishing. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2015.
Liên kết ngoài Sửa đổi
- Trang web chính thức
- Dữ liệu doanh nghiệp dành cho American Airlines Group: Google Tài chính
- Yahoo! Tài chính
- Bloomberg
- Reuters
- SEC filings