Astemir Gordyushenko
Cùng với CSKA Moskva năm 2016 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Astemir Aleksandrovich Gordyushenko | ||
Ngày sinh | 30 tháng 3, 1997 | ||
Nơi sinh | Nalchik, Nga[1] | ||
Chiều cao | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | CSKA Moskva | ||
Số áo | 72 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016– | CSKA Moskva | 9 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016 | U-19 Nga | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 3 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 3 năm 2016 |
Astemir Aleksandrovich Gordyushenko (tiếng Nga: Астемир Александрович Гордюшенко; sinh ngày 30 tháng 3 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người Nga thi đấu ở vị trí tiền vệ trung tâm cho P.F.K. CSKA Moskva.
Sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửaGordyushenko ra mắt cho the đội một của P.F.K. CSKA Moskva trong trận đấu tại Cúp quốc gia Nga trước FC Yenisey Krasnoyarsk vào ngày 21 tháng 9 năm 2016,[2] với màn ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga cho CSKA Moskva vào ngày 2 tháng 10 năm 2016 trước F.K. Rostov.[3]
Vào ngày 21 tháng 11 năm 2016, Gordyushenko gia hạn hợp đồng cùng với CSKA Moskva đến hết mùa giải 2019-20.[4]
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 13 tháng 5 năm 2018[5]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
CSKA Moskva | 2016–17 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 3 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 |
2017–18 | 6 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | - | 10 | 0 | |||
Tổng cộng | 9 | 0 | 2 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 15 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 9 | 0 | 2 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 15 | 0 |
Tham khảo
sửa- ^ Виктория Шалабодина и полузащитник МПГУ Астемир Гордюшенко в преддверии Супердерби (bằng tiếng Nga). Student Sport. 20 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Game Report by PFL”. Giải bóng đá Quốc gia Nga. 21 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Rostov-CSKA game report” (bằng tiếng Nga). Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 2 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Астемир Гордюшенко и ПФК ЦСКА продлили контракт до 2020 года”. pfc-cska.com (bằng tiếng Nga). CSKA Moskva. 21 tháng 11 năm 2016. Truy cập 6 tháng 12 năm 2016.
- ^ “A.Gordyushenko”. soccerway.com. Soccerway. Truy cập 6 tháng 12 năm 2016.