Athena, Nữ bá tước của Monpezat
Athena, Nữ bá tước của Monpezat (tên đầy đủ là Athena Marguerite Françoise Marie, sinh ngày 24 tháng 1 năm 2012) là một thành viên của Hoàng gia Đan Mạch. Cô là con gái út và duy nhất của Vương tử Joachim của Đan Mạch và người vợ gốc Pháp Marie Agathe Odile Cavallier, đồng thời cũng là cháu gái nhỏ nhất của Nữ vương Margrethe II của Đan Mạch. Hiện, Vương tôn nữ đang xếp thứ 10 trong dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Đan Mạch, sau anh trai là Henrik, Bá tước của Monpezat.
Athena | |||||
---|---|---|---|---|---|
Nữ bá tước của Monpezat | |||||
Athena 2023 | |||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 24 tháng 1, 2012 Rigshospitalet, Copenhagen, Đan Mạch | ||||
| |||||
Tước hiệu | Nữ Bá tước của Monpezat | ||||
Hoàng tộc | Nhà Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg | ||||
Thân phụ | Vương tử Joachim của Đan Mạch | ||||
Thân mẫu | Marie Cavallier | ||||
Rửa tội | 20 tháng 5 năm 2012 Nhà thờ Møgeltønder, Møgeltønder, Đan Mạch | ||||
Tôn giáo | Giáo hội Đan Mạch |
Vương thất Đan Mạch |
---|
HRH Vương nữ Benedikte Gia đình đầy đủ
|
Sinh và rửa tội
sửaAthena ra đời lúc 8:27 sáng (giờ địa phương) ngày 24 tháng 1 năm 2012 tại Rigshospitalet (Bệnh viện Đại học Copenhagen) ở thủ đô Copenhagen của Đan Mạch, cân nặng 2930g và dài 49cm.[1] Trong buổi họp báo thông báo về sự ra đời của Athena, Vương tử Joachim đã đùa rằng tên của cô sẽ là Jo hoặc là Scheherazade (tên nhân vật trong bộ truyện nổi tiếng Nghìn lẻ một đêm). 12:00 trưa ngày 24 tháng 1 năm 2012, 21 phát đại bác đã được khẩu đội pháo Sixtus bắn ra tại căn cứ hải quân Holmen ở Copenhagen cũng như tại Lâu đài Kronborg ở phía bắc Sjælland để đánh dấu sự kiện trọng đại này. Quốc kỳ Đan Mạch cũng được phất lên tại các tòa nhà chính phủ, bến phà... trên khắp đất nước để đón chào thành viên mới của hoàng gia.[2]
Athena có hai người anh trai cùng cha khác mẹ là Nikolai và Felix, và một người anh ruột là Henrik.
Lễ rửa tội của Vương tôn nữ được tổ chức vào ngày 20 tháng 5 năm 2012 tại Nhà thờ Møgeltønder ở Møgeltønder phía tây nam Đan Mạch, do cha tuyên úy hoàng gia Erik Norman Svendsen chủ trì.[3] Cha mẹ đỡ đầu của cô là hai người cậu của cô: Gregory Grandet và Edouard Cavallier, bạn gái lâu năm Carina Axelsson của Đại Công Thế tử Gustav của Sayn-Wittgenstein-Berleburg (em họ của Vương tử Joachim) và bạn bè của cha mẹ Athena là Julie Mirabaud, Diego de Lavandeyra và Henriette Steenstrup.[4]
Đặt tên
sửaAthena được đặt tên thánh đầy đủ là Athena Marguerite Françoise Marie.
- Athena: đặt theo tên của Nữ thần Trí tuệ Athena trong Thần thoại Hy Lạp.
- Marguerite: đặt theo tên bà nội Vương tôn nữ là Nữ vương Margrethe II của Đan Mạch.
- Françoise: đặt theo tên bà ngoại Vương tôn nữ là Françoise Grassiot (nhũ danh Moreau).
- Marie: đặt theo tên mẹ của Vương tôn nữ là Công nương Marie của Đan Mạch.
Hiện, cô đang sống cùng với gia đình tại Amalienborg ở Copenhagen.
Tước hiệu
sửaVương tôn nữ Athena chỉ được mang tước hiệu "Highness" chứ không phải là "Royal Highness" bởi vì ở Đan Mạch, tước hiệu này chỉ dành cho các hậu duệ của người sẽ kế vị ngai vàng. Vào tháng 9 năm 2022, Nữ vương Margrethe II đã quyết định tước bỏ địa vị vương tôn của các cháu của con trai bà là Joachim nhưng không ảnh hưởng đến vị trí kế vị ngai vàng, vì vậy kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2023, Athena sẽ được gọi là "Nữ bá tước Athena của Monpezat".
Tổ tiên
sửaTổ tiên của Athena, Nữ bá tước của Monpezat | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Tham khảo
sửa- ^ a b (tiếng Anh)Bache, Kurt (ngày 24 tháng 1 năm 2012). “A Princess is born”. Hoàng gia Đan Mạch. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2014.
- ^ (tiếng Đan Mạch)“Markering af en Kongelig fødsel”. Hoàng gia Đan Mạch. ngày 24 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2014.
- ^ (tiếng Đan Mạch)“Prinsesse Athenas Dåb 2012”. Hoàng gia Đan Mạch. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2014.
- ^ (tiếng Đan Mạch)“Faddere”. Hoàng gia Đan Mạch. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Changes in titles and forms of address in the Royal Family”. Truy cập 3 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Xác nhận của HH Prins Nikolais”. Trang web của Hoàng gia Đan Mạch. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2023. Truy cập 3 tháng 1 năm 2023.
Liên kết ngoài
sửa- H.H Vương tôn nữ Athena Lưu trữ 2019-07-30 tại Wayback Machine tại trang mạng chính thức của Vương gia Đan Mạch