Bơi nghệ thuật tại Đại hội Thể thao châu Á 2010 – Đôi Nữ
Nội dung biểu diễn đôi nữ bộ môn bơi nghệ thuật tại Đại hội Thể thao châu Á 2010 tại Quảng Châu, Trung Quốc, đã diễn ra tại Trung tâm thể thao dưới nước Phật Sơn vào ngày 19 tháng 11.[1]
Biểu diễn đôi Nữ tại Đại hội Thể thao châu Á 2010 | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Trung tâm thể thao dưới nước Phật Sơn | |||||||||
Các ngày | 19 tháng 11 năm 2010 | |||||||||
Vận động viên | 23 từ 9 quốc gia | |||||||||
Danh sách huy chương | ||||||||||
| ||||||||||
Lịch thi đấu
sửaTất cả các giờ đều là Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+08:00)
Ngày | Giờ | Nội dung |
---|---|---|
Thứ Sáu, 19 tháng 11 năm 2010 | 10:00 | Technical routine |
19:30 | Free routine |
Kết quả
sửa- Chú thích
- FR — Dự bị trong nội dung free
- RR — Dự bị trong nội dung technical và free
- TR — Dự bị trong nội dung technical
Thứ hạng | Đội tuyển | Technical | Free | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|
Trung Quốc (CHN) Jiang Tingting Jiang Wenwen |
96.375 | 97.000 | 193.375 | |
Nhật Bản (JPN) Yukiko Inui Chisa Kobayashi |
93.375 | 93.500 | 186.875 | |
Hàn Quốc (KOR) Park Hyun-ha Park Hyun-sun |
88.000 | 89.875 | 177.875 | |
4 | CHDCND Triều Tiên (PRK) Kim Su-hyang (RR) Kim Yong-mi Wang Ok-gyong |
85.375 | 86.250 | 171.625 |
5 | Kazakhstan (KAZ) Anna Kulkina (TR) Amina Yermakhanova Aigerim Zhexembinova (FR) |
85.000 | 85.500 | 170.500 |
6 | Malaysia (MAS) Katrina Abdul Hadi (FR) Zyanne Lee (TR) Png Hui Chuen |
77.250 | 77.500 | 154.750 |
7 | Thái Lan (THA) Arthittaya Kittithanatphum Natchanat Krasachol (RR) Nantaya Polsen |
71.875 | 73.625 | 145.500 |
8 | Ma Cao (MAC) Au Ieong Sin Ieng Cheong Ka Ieng (TR) Kou Chin (FR) |
70.500 | 71.625 | 142.125 |
9 | Sri Lanka (SRI) Elisha Gomes Piyumi Katipearachchi |
61.250 | 63.250 | 124.500 |
Liên kết ngoài
sửaTham khảo
sửa- ^ “Chinese Sisters Defend Duet Synchronized Swimming Title”. 19 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2013.