Bản đồ
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bài hay đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập để cải thiện bài viết. Bạn có thể giúp chỉnh sửa bài hoặc nhờ một ai đó. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. |
Bản đồ là hình thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay cả Trái Đất. Bản vẽ đơn giản miêu tả một không gian, địa điểm và hiển thị những thông số liên quan trực tiếp đến vị trí ấy có liên quan đến khu vực xung quanh.

Theo các nhà bản đồ: Bản đồ là sự miêu tả khái quát, thu nhỏ bề mặt Trái Đất hoặc bề mặt thiên thể khác trên mặt phẳng trong một phép chiếu xác định, nội dung của bản đồ được biểu thị bằng hệ thống ký hiệu quy ước.
Bản đồ thường dùng nhất trong địa lý. Theo nghĩa này bản đồ thường có hai chiều mà vẫn biểu diễn một không gian có ba chiều đúng đắn. Môn bản đồ là khoa học và nghệ thuật vẽ bản đồ.
Bản đồ còn là một khái niệm được sử dụng trong sinh học để biểu thị một hệ thống nào đó, ví dụ như bản đồ gien.
Tỉ lệSửa đổi
Tỉ lệ của một bản đồ địa lý là tỉ số giữa một khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng cách ngoài thực địa.
Chẳng hạn, nếu 1 cm trên bản đồ ứng với 1 km ngoài thực địa thì bản đồ đó có tỉ lệ 1:100000, vì 1 km = 100000 cm.
Ký hiệu của tỉ lệ có dạng 1:M, trong đó số M chỉ khoảng cách thực tế lớn gấp bao nhiêu lần khoảng cách tương ứng đo trên bản đồ.
Bản đồ có tỉ lệ lớn thì càng chi tiết và tương ứng với số M nhỏ. Bản đồ tỉ lệ nhỏ kém chi tiết hơn và có số M lớn.
Bảng Unicode Biểu tượng giao thông và bản đồ Official Unicode Consortium code chart: Transport and Map Symbols Version 13.0 | ||||||||||||||||
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | A | B | C | D | E | F | |
U+1F68x | 🚀 | 🚁 | 🚂 | 🚃 | 🚄 | 🚅 | 🚆 | 🚇 | 🚈 | 🚉 | 🚊 | 🚋 | 🚌 | 🚍 | 🚎 | 🚏 |
U+1F69x | 🚐 | 🚑 | 🚒 | 🚓 | 🚔 | 🚕 | 🚖 | 🚗 | 🚘 | 🚙 | 🚚 | 🚛 | 🚜 | 🚝 | 🚞 | 🚟 |
U+1F6Ax | 🚠 | 🚡 | 🚢 | 🚣 | 🚤 | 🚥 | 🚦 | 🚧 | 🚨 | 🚩 | 🚪 | 🚫 | 🚬 | 🚭 | 🚮 | 🚯 |
U+1F6Bx | 🚰 | 🚱 | 🚲 | 🚳 | 🚴 | 🚵 | 🚶 | 🚷 | 🚸 | 🚹 | 🚺 | 🚻 | 🚼 | 🚽 | 🚾 | 🚿 |
U+1F6Cx | 🛀 | 🛁 | 🛂 | 🛃 | 🛄 | 🛅 | 🛆 | 🛇 | 🛈 | 🛉 | 🛊 | 🛋 | 🛌 | 🛍 | 🛎 | 🛏 |
U+1F6Dx | 🛐 | 🛑 | 🛒 | 🛓 | 🛔 | 🛕 | ||||||||||
U+1F6Ex | 🛠 | 🛡 | 🛢 | 🛣 | 🛤 | 🛥 | 🛦 | 🛧 | 🛨 | 🛩 | 🛪 | 🛫 | 🛬 | |||
U+1F6Fx | 🛰 | 🛱 | 🛲 | 🛳 | 🛴 | 🛵 | 🛶 | 🛷 | 🛸 | 🛹 | 🛺 |
Tham khảoSửa đổi
Nguồn tham khảoSửa đổi
- Trích dẫn
- David Buisseret, chủ biên, Quân vương, Bộ trưởng và Bản đồ: Sự xuất hiện của Bản đồ học như một công cụ của chính phủ ở Châu Âu hiện đại buổi đầu. Chicago: Nhà in Đại học Chicago, 1992, ISBN 0-226-07987- 2
- Denis E. Cosgrove (chủ biên) Ánh xạ . Sách Reaktion, 1999 ISBN 1-86189-021-4
- Freeman, Herbert, ProducttLiterature / Freeman-White-Paper-041027.pdf Vị trí văn bản bản đồ tự động. Giấy trắng.
- Ahn, J. và Freeman, H., một chương trình đặt tên tự động, Proc Proc. AUTO-Carto 6, Ottawa, 1983. 444ùn455.
- Freeman, H., Vị trí đặt tên máy tính, Tang ch. 29, trong Hệ thống thông tin địa lý, 1, D.J. Maguire, M.F. Goodchild và D.W. Rhind, John Wiley, New York, 1991, 449 Lỗi460.
- Đánh dấu Monmonier, Cách nói dối với bản đồ , ISBN 0-226-53421-9
- O'Connor, J.J. và E.F. Robertson, Lịch sử bản đồ . Scotland: Đại học St. Andrew, 2002.
Xem thêmSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bản đồ. |
- Trung tâm Thông tin Dữ liệu Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
- Bản đồ chi tiết địa hình Việt Nam nguyên khổ, tỷ lệ 1:50.000 và 1:250.000 thực hiện bởi Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ thập kỷ 1960