Cơ quan lãnh đạo cao nhất
|
Ủy ban Quân sự Trung ương (Đảng: Quân ủy Trung ương) (Nhà nước: Ủy ban Quân sự Trung ương)
|
Lực lượng Vũ trang Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Lục quân· Hải quân· Không quân
Tên lửa Chiến lược· Chi viện Chiến lược
|
Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc
|
Lực lượng Dân quân Trung Quốc
|
Cơ quan chức năng thuộc Quân ủy Trung ương
|
Văn phòng Quân ủy Trung ương Bộ Tham mưu liên hợp Bộ Công tác Chính trị Bộ Bảo đảm Hậu cần Bộ Phát triển Trang bị Bộ Quản lý Huấn luyện Bộ Động viên Quốc phòng Ủy ban Kiểm tra và Kỷ luật Ủy ban Chính trị và Pháp luật Ủy ban Khoa học và Công nghệ Văn phòng Quy hoạch Chiến lược Văn phòng Cải cách và Biên chế Văn phòng Hợp tác Quân sự Quốc tế Sở Kiểm toán Tổng cục Quản lý Sự vụ
|
Các trường Quân sự Trung ương
|
Đại học Quốc phòng Học viện Khoa học Quân sự Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc phòng
|
5 Chiến khu
|
Chiến khu Trung ương Chiến khu Đông bộ Chiến khu Tây bộ Chiến khu Nam bộ Chiến khu Bắc bộ
|
Lực lượng đồn trú
|
Quân đồn trú Hồng Kông Quân đồn trú Ma Cao
|
Các hệ thống
|
Dịch vụ Quân sự Quân khu cấp Tỉnh Sẵn sàng chiến đấu Cấp bậc (Lục quân, Hải quân, Không quân) Cấp bậc Cảnh sát Vũ trang
|
Tổ chức quân sự trong Chính phủ
|
Bộ Quốc phòng Ủy ban Khoa học và Công nghệ Quốc phòng Ủy ban Động viên Quốc phòng Ủy ban Quốc phòng và An ninh
|
Tư tưởng quân sự
|
Chiến lược quân sự Chiến thuật quân sự Chiến lược phát triển Chiến tranh nhân dân Chiến tranh du kích
|
Các thông tin khác
|
Lịch sử Quân sự Trung Quốc Tổ chức Quân sự Trung Quốc
|