Beclometasone dipropionate, hay beclomethasone dipropionate là một loại thuốc steroid, được bán dưới tên thương hiệu Qvar và một số tên khác.[1] Thuốc có sẵn dướng dạng ống hít, kem, thuốc viên, và thuốc xịt mũi.[2] Dạng hít được sử dụng trong việc quản lý hen phế quản dài hạn. Dạng kem có thể được sử dụng cho viêm da và bệnh vẩy nến..[3] Thuốc viên sử dụng trong điều trị viêm loét đại tràng.[4] TThuốc xịt mũi được sử dụng để điều trị viêm mũi dị ứng và polyp mũi.[5]

Beclometasone dipropionate
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiQvar, Beconase AQ, others
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa681047
Danh mục cho thai kỳ
Dược đồ sử dụnginhalation, nasal, topical
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • AU: S2 (Chỉ hiệu thuốc)
  • UK: POM (chỉ bán theo đơn) but some nasal sprays are General sales list (GSL, OTC)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụngConverted to beclometasone-17-monopropionate (17-BMP) during absorption
Liên kết protein huyết tương87% of 17-BMP to albumin and transcortin
Chuyển hóa dược phẩmBy esterase enzymes found in most tissues
Chu kỳ bán rã sinh học2.8 hours
Bài tiếtBiliary (60%), renal (12%)
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.024.442
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC28H37ClO7
Khối lượng phân tử521.042 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Các tác dụng phụ thường gặp ở dạng hít gồm nhiễm trùng đường hô hấp, đau đầu và viêm họng. Tác dụng phụ nghiêm trọng như tăng nguy cơ nhiễm trùng, đục thủy tinh thể, hội chứng Cushing và phản ứng dị ứng nặng. Sử dụng lâu dài dạng thuốc viên có thể gây suy thượng thận. Và dạng thuốc này cũng làm thay đổi tâm trạng hoặc cá tính. Dạng hít thường được coi là an toàn trong thai kỳ. Beclometasone phần lớn là glucocorticoid.

Beclometasone dipropionate lần đầu tiên được cấp bằng sáng chế vào năm 1962 và được sử dụng về mặt y khoa vào năm 1972.[6] Thuốc được chấp nhận dùng trong y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1976. Thuốc nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất trong hệ thống y tế.[7] Giá bán buôn ở các nước đang phát triển cho một ống hít chứa 200 liều thuốc là khoảng 3,20 USD tính đến năm 2014.[8] Tại Hoa Kỳ, chi phí từ 50 đến 100 USD cho một tháng cung cấp dạng hít điển hình.[9]

Tham khảo sửa

  1. ^ “Beclomethasone Dipropionate”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ “List of products: BECLOMETASONE DIPROPIONATE”. MHRA. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ “Beclometasone dipropionate 0.25 mg/g Cream” (PDF). MHRA. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ “Clipper” (PDF). MHRA. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2015.
  5. ^ “Beclomethasone Dipropionate eent”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ McPherson, Edwin M. (2007). Pharmaceutical Manufacturing Encyclopedia (ấn bản 3). Burlington: Elsevier. tr. 539. ISBN 9780815518563. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015.
  7. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ “Beclometasone”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2015.
  9. ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 451. ISBN 9781284057560.