Danh sách thuốc thiết yếu của WHO
Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO được xuất bản bởi Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Danh sách đầu tiên được công bố vào năm 1977, bao gồm 204 loại dược phẩm.[1] WHO cập nhật danh sách mỗi hai năm. WHO sau đó thêm một Danh sách riêng các thuốc thiết yếu cho trẻ em tới 12 tuổi.
Vào tháng 4 năm 2013, WHO đã công bố phiên bản thứ 18 danh sách cho người lớn và phiên bản thứ 4 danh sách cho trẻ em.[2] Hơn 130 quốc gia đã tạo ra danh sách quốc gia về thuốc thiết yếu dựa trên danh sách mẫu của WHO.[3] Các danh sách quốc gia chứa từ 334 và 580 các loại thuốc.[3]
Danh sách sau đây được dựa trên phiên bản thứ 19 danh sách của WHO được công bố vào tháng 4 năm 2015.[4][5]
Thuốc gây mê
sửaChất gây tê tổng quát và oxy
sửaThuốc ức chế
sửaThuốc tiêm chích
sửaChất gây tê cục bộ
sửa- Bupivacaine
- Lidocaine
- Lidocaine/epinephrine
- Ephedrine α (không phải thuốc gây mê cục bộ, bao gồm trong danh sách này để dự phòng huyết áp thấp liên quan đến gây tê tủy sống) trong phẫu thuật mổ lấy thai)
Thuốc dùng trước phẫu thuật và an thần cho các thủ tục ngắn hạn
sửaThuốc trị đau nhức và chăm sóc giảm nhẹ
sửa- Acetylsalicylic acid (aspirin)
- Ibuprofen
- Paracetamol (không phải NSAID)[ghi chú 2] (acetaminophen)
Thuốc trị các triệu chứng thông thường trong chăm sóc giảm nhẹ
sửaThuốc giải độc và các chất giải độc khác
sửaKhông đặc hiệu
sửaĐặc hiệu
sửaThuốc chống co giật
sửaThuốc chống bệnh truyền nhiễm
sửaThuốc chống giun sán
sửaThuốc chống giun trong đường ruột
sửaKháng sinh
sửa- Amoxicillin
- Amoxicillin/acid clavulanic (amoxicillin + acid clavulanic)
- Ampicillin
- Benzathine benzylpenicillin
- Benzylpenicillin
- Cefalexin
- Cefazolin[ghi chú 6]
- Cefixime[ghi chú 7]
- Cefotaxime[ghi chú 8]
- Ceftriaxone[ghi chú 9]
- Cloxacillin
- Phenoxymethylpenicillin (penicillin V)
- Piperacillin/tazobactam
- Procaine benzylpenicillin[ghi chú 10]
- Ceftazidime
- Meropenem
- Aztreonam
- Imipenem/cilastatin[ghi chú 11]
Các chất kháng khuẩn khác
sửa- Amikacin
- Azithromycin[ghi chú 12]
- Chloramphenicol
- Ciprofloxacin
- Clarithromycin[ghi chú 13]
- Clindamycin
- Doxycycline
- Gentamicin
- Metronidazole
- Nitrofurantoin
- Spectinomycin
- Trimethoprim/sulfamethoxazole
- Vancomycin
Thuốc chống bệnh phong
sửaThuốc chống bệnh lao phổi
sửa- Ethambutol
- Ethambutol/isoniazid (ethambutol + isoniazid)
- Ethambutol/isoniazid/pyrazinamide/rifampicin (ethambutol + isoniazid + pyrazinamide + rifampicin)
- Ethambutol/isoniazid/rifampicin (ethambutol + isoniazid + rifampicin)
- Isoniazid
- Isoniazid/pyrazinamide/rifampicin (isoniazid + pyrazinamide + rifampicin)
- Isoniazid/rifampicin (isoniazid + rifampicin)
- Pyrazinamide
- Rifabutin[ghi chú 14]
- Rifampicin
- Rifapentine[ghi chú 15]
- Amikacin
- Bedaquiline
- Capreomycin
- Clofazimine
- Cycloserine[ghi chú 16]
- Delamanid
- Ethionamide[ghi chú 17]
- Kanamycin
- Levofloxacin[ghi chú 18]
- Linezolid
- Moxifloxacin
- Axit p-aminosalicylic
- Streptomycin
Thuốc chống nấm
sửa- Amphotericin B
- Clotrimazole
- Fluconazole
- Flucytosine
- Griseofulvin
- Itraconazole
- Nystatin
- Voriconazole
- Kali iodide
Thuốc chống virus
sửaThuốc chống herpes
sửaThuốc chống retrovirus
sửaChất ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside/nucleotide
sửa- Abacavir (ABC)
- Lamivudine (3TC)
- Tenofovir disoproxil fumarate (TDF)
- Zidovudine (ZDV và AZT)
Chất ức chế enzyme phiên mã ngược không nucleoside/nucleotide
sửa- Efavirenz (EGV và EFZ)
- Nevirapine (NVP)
Chất ức chế protease
sửaChất ức chế integrase
sửaLiều phối hợp cố định
sửa- Abacavir/lamivudine
- Efavirenz/emtricitabine/tenofovir[ghi chú 19]
- Efavirenz/lamivudine/tenofovir
- Emtricitabine/tenofovir[ghi chú 19]
- Lamivudine/nevirapine/zidovudine
- Lamivudine/zidovudine
Thuốc phòng tránh nguy cơ bị nhiễm HIV
sửaThuốc chống virus khác
sửaThuốc phòng viêm gan
sửaThuốc cho viêm gan B
sửaChất ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside/nucleotide
Thuốc cho viêm gan C
sửaChất ức chế polymerase nucleotide
Chất ức chế protease
Chất ức chế NS5A
Chất ức chế polymerase không nucleoside
Các thuốc kháng virus khác
Liều phối hợp cố định
Thuốc chống sinh vật nguyên sinh gây bệnh
sửaThuốc chống amip và thuốc chống giardia
sửaThuốc chống leishmania
sửaThuốc chữa bệnh
sửa- Amodiaquine[ghi chú 24]
- Artemether[ghi chú 25]
- Artemether/lumefantrine[ghi chú 26]
- Artesunate[ghi chú 27]
- Artesunate/amodiaquine[ghi chú 28]
- Artesunate/mefloquine
- Artesunate/pyronaridine
- Chloroquine[ghi chú 29]
- Dihydroartemisinin/piperaquine
- Doxycycline[ghi chú 30]
- Mefloquine[ghi chú 24]
- Primaquine[ghi chú 31]
- Quinine[ghi chú 32]
- Sulfadoxine/pyrimethamine[ghi chú 33]
Thuốc phòng bệnh
sửaThuốc chống viêm phổi do pneumocystis và thuốc chống toxoplasmosis
sửaThuốc chống trypanosoma
sửatrypanosomiasis châu Phi
sửaGiai đoạn 1
sửaGiai đoạn 2
sửaTrypanosomiasis châu Mỹ
sửaThuốc chữa bệnh đau nửa đầu
sửaKhi bị đau đầu cấp tính
sửa- Acid acetylsalicylic (Aspirin)
- Ibuprofen
- Paracetamol
Phòng bệnh
sửaThuốc chống khối u và ức chế miễn dịch
sửaThuốc ức chế miễn dịch
sửaThuốc độc tế bào và tá chất
sửa- Acid retinoic tất cả-trans (tretinoin)
- Allopurinol
- Asparaginase
- Bendamustine
- Bleomycin
- Calcium folinate
- Capecitabine
- Carboplatin
- Chlorambucil
- Cisplatin
- Cyclophosphamide
- Cytarabine
- Dacarbazine
- Dactinomycin
- Dasatinib
- Daunorubicin
- Docetaxel
- Doxorubicin
- Etoposide
- Filgrastim
- Fludarabine
- Fluorouracil
- Gemcitabine
- Hydroxycarbamide
- Ifosfamide
- Imatinib
- Irinotecan
- Mercaptopurine
- Mesna
- Methotrexate
- Nilotinib
- Oxaliplatin
- Paclitaxel
- Procarbazine
- Rituximab
- Thioguanine
- Trastuzumab
- Vinblastine
- Vincristine
- Vinorelbine
- Acid zoledronic
Hormone và chất đối kháng hormone
sửaThuốc chống bệnh Parkinson
sửa- Biperiden
- Carbidopa/levodopa (levodopa + carbidopa)
Thuốc ảnh hưởng đến máu
sửaThuốc chống thiếu máu
sửa- Muối sắt (Bổ sung sắt)
- Muối sắt/ axit folic
- Axit folic
- Hydroxocobalamin
- Yếu tố kích thích sản sinh hồng cầuα
Thuốc ảnh hưởng đến đông máu
sửaMột số thuốc khác ảnh hưởng đến bệnh lý hồng cầu
sửaSản phẩm máu và các sản phẩm thay thế huyết tương có nguồn gốc từ người
sửaMáu và thành phần tạo nên máu
sửaCác dược phẩm từ huyết tương
sửaGlobulin miễn dịch ở người
sửa- Globulin miễn dịch Rho(D)
- Globulin miễn dịch chống sởi
- Globulin miễn dịch chống uốn ván
- Globulin miễn dịch bình thường ở người
Yếu tố đông máu
sửaSản phẩm thay thế huyết tương
sửaThuốc tim mạch
sửaThuốc chống đau thắt ngực
sửaThuốc chống loạn nhịp tim
sửa- Bisoprolol[ghi chú 41]
- Digoxin
- Epinephrine (adrenaline)
- Lidocaine
- Verapamil
- Amiodaroneα
Thuốc chống tăng huyết áp
sửa- Amlodipine
- Bisoprolol[ghi chú 41]
- Enalapril
- Hydralazine[ghi chú 42]
- Hydrochlorothiazide
- Methyldopa[ghi chú 43]
- Losartan
- Sodium nitroprussideα
Thuốc cho trường hợp suy tim
sửa- Bisoprolol[ghi chú 41]
- Digoxin
- Enalapril
- Furosemide
- Hydrochlorothiazide
- Losartan
- Spironolactone
- Dopamineα
Thuốc chống huyết khối
sửaThuốc phản tiểu cầu
sửa- Acetylsalicylic acid (aspirin)
- Clopidogrel
Thuốc phân giải huyết khối
sửaThành phần làm giảm mỡ máu
sửaThuốc da liễu (bôi trên da)
sửaThuốc chống nấm
sửaThuốc chống lây nhiễm
sửaThuốc chống nấm và thuốc trị nấm
sửaThuốc ảnh hưởng đến việc tạo và biệt hóa da
sửaThuốc trị ghẻ và thuốc diệt chấy rận
sửaThuốc tẩy uế và thuốc sát trùng
sửaThuốc sát trùng
sửaThuốc tẩy uế
Thuốc lợi niệu
sửaThuốc dạ dày ruột
sửaThuốc chống loét
sửaThuốc chống nôn
sửaThuốc chống viêm
sửaThuốc nhuận tràng
sửaThuốc được sử dụng trong tiêu chảy
sửaUống bù nước
sửaThuốc tiêu chảy ở trẻ em
sửaHormone, các thuốc nội tiết và thuốc tránh thai
sửaHormon thượng thận và chất thay thế tổng hợp
sửaAndrogen
sửaThuốc tránh thai
sửaHormone tránh thai qua đường uống
sửaHormone tránh thai được tiêm
sửaDụng cụ tử cung
sửaCác phương thức "bảo vệ"
sửaThuốc tránh thai có thể cấy ghép
sửaThuốc tránh thai âm đạo
sửaInsulin và các loại thuốc khác được sử dụng cho bệnh tiểu đường
sửaThuốc kích thích rụng trứng
sửaProgestogen
sửaHormone tuyến giáp và thuốc đối nghịch tuyến giáp
sửaThuốc giãn cơ (tác động ngoại biên) và chất ức chế cholinesterase
sửaChế phẩm cho mắt
sửaChất chống nhiễm khuẩn
sửaChất chống viêm
sửaThuốc gây tê tại chỗ
sửaThuốc chống loạn thần và thuốc chống tăng nhãn áp
sửaThuốc giãn đồng tử
sửaYếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF)
sửaThuốc oxytocin và thuốc kháng oxytocin
sửaThuốc oxytocin và thuốc làm sẩy thai
sửa- Ergometrine
- Misoprostol
- Oxytocin
- Mifepristone thường sử dụng với misoprostol
Thuốc kháng oxytocin (thuốc giảm co)
sửaChú thích
sửa- ^ Có thể dùng thiopental để thay thế tùy vào tính có sẵn và chi phí tại địa phương.
- ^ Không khuyến cáo dùng để chống viêm do chưa chứng minh được tác dụng này
- ^ Các thuốc thay thế chỉ giới hạn trong hydromorphone và oxycodone
- ^ There may be a role for sedating antihistamines for limited indications (EMLc).
- ^ Dùng chống sản giật và tiền sản giật nặng, không dành cho các rối loạn co giật khác
- ^ Cho phẫu thuật dự phòng
- ^ Only listed for single‐dose treatment of uncomplicated ano‐genital gonorrhoea
- ^ Third-generation cephalosporin of choice for use in hospitalized neonates
- ^ Do not administer with calcium and avoid in infants with hyperbilirubinemia.
- ^ Procaine benzylpenicillin is not recommended as first-line treatment for neonatal sepsis except in settings with high neonatal mortality, when given by trained health workers in cases where hospital care is not achievable.
- ^ Chỉ dùng cho điều trị nhiễm trùng bệnh viện gây nguy hiểm tính mạng do kháng nhiều loại thuốc
- ^ Only listed for single‐dose treatment of genital Chlamydia trachomatis and of trachoma
- ^ Erythromycin may be an alternative. For use in combination regimens for eradication of H. pylori in adults
- ^ For use only in patients with HIV receiving protease inhibitors
- ^ For treatment of latent TB infection (LTBI) only
- ^ Terizidone may be an alternative.
- ^ Prothionamide may be an alternative.
- ^ Ofloxacin and moxifloxacin may be alternatives based on availability and programme considerations.
- ^ a b FTC is an acceptable alternative to 3TC, based on knowledge of the pharmacology, the resistance patterns and clinical trials of antiretrovirals.
- ^ Dùng điều trị sốt xuất huyết kết hợp với pegylated interferons điều trị viêm gan C
- ^ Dùng cho bệnh nặng hoặc phức tạp do nhiễm virus cúm theo hướng dẫn điều trị của WHO
- ^ Dùng điều trị viêm gan C, kết hợp với peginterferon hoặc các thuốc chống virus tác dụng trực tiếp
- ^ Dùng kết hợp với ribavirin
- ^ a b Dùng kết hợp với artesunate 50 mg
- ^ Dùng kiểm soát sốt rét nặng
- ^ Không khuyên dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ hoặc cho trẻ em dưới 5 kg
- ^ Dùng kết hợp với amodiaquine, mefloquine hoặc sulfadoxine + pyrimethamine
- ^ Other combinations that deliver the target doses required such as 153 mg or 200 mg (as hydrochloride) with 50 mg artesunate can be alternatives.
- ^ Chỉ dùng điều trị nhiễm khuẩn P. vivax
- ^ Chỉ dùng kết hop với quinine
- ^ Only for use to achieve radical cure of P. vivax and P. ovale infections, given for 14 days
- ^ Chỉ dùng kiểm soát sốt rét nặng, nên dùng kết hợp với doxycycline
- ^ Chỉ dùng kết hợp với artesunate 50 mg
- ^ Chỉ dùng tại vùng Trung Mỹ, dùng cho P. vivax
- ^ Chỉ dùng kết hợp với chloroquine
- ^ Chỉ dùng điều trị nhiễm khuẩn Trypanosoma brucei gambiense
- ^ Chỉ dùng điều trị trong giai đoạn đầu nhiễm khuẩn Trypanosoma brucei rhodesiense
- ^ Dùng điều trị nhiễm khuẩn T. b. gambiense
- ^ Chỉ dùng kết hợp với eflornithine, dùng điều trị nhiễm khuẩn T. b. gambiense
- ^ Có thể thay thế bằng deferasirox đường uống, tùy vào chi phí và tính có sẵn.
- ^ a b c d Includes metoprolol and carvedilol as alternatives
- ^ Hydralazine is listed for use in the acute management of severe pregnancy‐induced hypertension only. Its use in the treatment of essential hypertension is not recommended in view of the availability of more evidence of efficacy and safety of other medicines.
- ^ Methyldopa is listed for use in the management of pregnancy‐induced hypertension only. Its use in the treatment of essential hypertension is not recommended in view of the availability of more evidence of efficacy and safety of other medicines.
- ^ Dùng cho bệnh nhân có nguy cơ cao
- ^ In acute diarrhoea, zinc sulfate should be used as an adjunct to oral rehydration salts
Tham khảo
sửa- ^ “Comparative Table of Medicines on the WHO Essential Medicines Lists from 1977–2011” (XLS). World Health Organization. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines, 18th list (April 2013), (Final Amendments – October 2013)” (PDF). World Health Organization. tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2013.
- ^ a b Bansal, D; Purohit, VK (tháng 1 năm 2013). “Accessibility and use of essential medicines in health care: Current progress and challenges in India”. Journal of pharmacology & pharmacotherapeutics. 4 (1): 13–8. doi:10.4103/0976-500X.107642. PMID 23662019.
- ^ “19th WHO Model List of Essential Medicines (April 2015)” (PDF). WHO. tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
- ^ “WHO moves to improve access to lifesaving medicines for hepatitis C, drug-resistant TB and cancers”. ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2015.