Danh sách thuốc thiết yếu của WHO

Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO được xuất bản bởi Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Danh sách đầu tiên được công bố vào năm 1977, bao gồm 204 loại dược phẩm.[1] WHO cập nhật danh sách mỗi hai năm. WHO sau đó thêm một Danh sách riêng các thuốc thiết yếu cho trẻ em tới 12 tuổi.

World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017"
Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO.

Vào tháng 4 năm 2013, WHO đã công bố phiên bản thứ 18 danh sách cho người lớn và phiên bản thứ 4 danh sách cho trẻ em.[2] Hơn 130 quốc gia đã tạo ra danh sách quốc gia về thuốc thiết yếu dựa trên danh sách mẫu của WHO.[3] Các danh sách quốc gia chứa từ 334 và 580 các loại thuốc.[3]

Danh sách sau đây được dựa trên phiên bản thứ 19 danh sách của WHO được công bố vào tháng 4 năm 2015.[4][5]

Thuốc gây mêSửa đổi

Chất gây tê tổng quát và oxySửa đổi

Thuốc ức chếSửa đổi

Thuốc tiêm chíchSửa đổi

Chất gây tê cục bộSửa đổi

Thuốc dùng trước phẫu thuật và an thần cho các thủ tục ngắn hạnSửa đổi

Thuốc trị đau nhức và chăm sóc giảm nhẹSửa đổi

Thuốc chống viêm không steroid và không opioid (NSAIDs)Sửa đổi

 
Mô hình cấu trúc hóa học của aspirin

Thuốc giảm đau nhóm opioidSửa đổi

Thuốc trị các triệu chứng thông thường trong chăm sóc giảm nhẹSửa đổi

Thuốc chống dị ứngphản vệSửa đổi

Thuốc giải độc và các chất giải độc khácSửa đổi

Không đặc hiệuSửa đổi

Đặc hiệuSửa đổi

Thuốc chống co giậtSửa đổi

Thuốc chống bệnh truyền nhiễmSửa đổi

Thuốc chống giun sánSửa đổi

Thuốc chống giun trong đường ruộtSửa đổi

Thuốc chống giun chỉSửa đổi

Thuốc chống sán và các thuốc chống giun sán khácSửa đổi

Kháng sinhSửa đổi

Kháng sinh beta-lactamSửa đổi

Các chất kháng khuẩn khácSửa đổi

Thuốc chống bệnh phongSửa đổi

Thuốc chống bệnh lao phổiSửa đổi

Thuốc chống nấmSửa đổi

Thuốc chống virusSửa đổi

Thuốc chống herpesSửa đổi

Thuốc chống retrovirusSửa đổi

Chất ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside/nucleotideSửa đổi

Chất ức chế enzyme phiên mã ngược không nucleoside/nucleotideSửa đổi
Chất ức chế proteaseSửa đổi
Chất ức chế integraseSửa đổi
Liều phối hợp cố địnhSửa đổi
Thuốc phòng tránh nguy cơ bị nhiễm HIVSửa đổi
Thuốc chống virus khácSửa đổi

Thuốc phòng viêm ganSửa đổi

Thuốc cho viêm gan BSửa đổi

Chất ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside/nucleotide

Thuốc cho viêm gan CSửa đổi

Chất ức chế polymerase nucleotide

Chất ức chế protease

Chất ức chế NS5A

Chất ức chế polymerase không nucleoside

Các thuốc kháng virus khác

Liều phối hợp cố định

Thuốc chống sinh vật nguyên sinh gây bệnhSửa đổi

Thuốc chống amip và thuốc chống giardiaSửa đổi

Thuốc chống leishmaniaSửa đổi

Thuốc chống bệnh sốt rétSửa đổi

Thuốc chữa bệnhSửa đổi
Thuốc phòng bệnhSửa đổi

Thuốc chống viêm phổi do pneumocystis và thuốc chống toxoplasmosisSửa đổi

Thuốc chống trypanosomaSửa đổi

Bệnh trypanosomiasis châu PhiSửa đổi
Giai đoạn 1Sửa đổi
Giai đoạn 2Sửa đổi
Trypanosomiasis châu MỹSửa đổi

Thuốc chữa bệnh đau nửa đầuSửa đổi

Khi bị đau đầu cấp tínhSửa đổi

Phòng bệnhSửa đổi

Thuốc chống khối u và ức chế miễn dịchSửa đổi

Thuốc ức chế miễn dịchSửa đổi

Thuốc độc tế bào và tá chấtSửa đổi

Hormone và chất đối kháng hormoneSửa đổi

Thuốc chống bệnh ParkinsonSửa đổi

Thuốc ảnh hưởng đến máuSửa đổi

Thuốc chống thiếu máuSửa đổi

Thuốc ảnh hưởng đến đông máuSửa đổi

Một số thuốc khác ảnh hưởng đến bệnh lý hồng cầuSửa đổi

Sản phẩm máu và các sản phẩm thay thế huyết tương có nguồn gốc từ ngườiSửa đổi

Máu và thành phần tạo nên máuSửa đổi

Các dược phẩm từ huyết tươngSửa đổi

Globulin miễn dịch ở ngườiSửa đổi

Yếu tố đông máuSửa đổi

Sản phẩm thay thế huyết tươngSửa đổi

Thuốc tim mạchSửa đổi

Thuốc chống đau thắt ngựcSửa đổi

Thuốc chống loạn nhịp timSửa đổi

Thuốc chống tăng huyết ápSửa đổi

Thuốc cho trường hợp suy timSửa đổi

Thuốc chống huyết khốiSửa đổi

Thuốc phản tiểu cầuSửa đổi

Thuốc phân giải huyết khốiSửa đổi

Thành phần làm giảm mỡ máuSửa đổi

Thuốc da liễu (bôi trên da)Sửa đổi

Thuốc chống nấmSửa đổi

Thuốc chống lây nhiễmSửa đổi

Thuốc chống nấm và thuốc trị nấmSửa đổi

Thuốc ảnh hưởng đến việc tạo và biệt hóa daSửa đổi

Thuốc trị ghẻ và thuốc diệt chấy rậnSửa đổi

Thuốc tẩy uế và thuốc sát trùngSửa đổi

Thuốc sát trùngSửa đổi

Thuốc tẩy uế

Thuốc lợi niệuSửa đổi

Thuốc dạ dày ruộtSửa đổi

Thuốc chống loétSửa đổi

Thuốc chống nônSửa đổi

Thuốc chống viêmSửa đổi

Thuốc nhuận tràngSửa đổi

Thuốc được sử dụng trong tiêu chảySửa đổi

Uống bù nướcSửa đổi

Thuốc tiêu chảy ở trẻ emSửa đổi

Hormone, các thuốc nội tiết và thuốc tránh thaiSửa đổi

Hormon thượng thận và chất thay thế tổng hợpSửa đổi

AndrogenSửa đổi

Thuốc tránh thaiSửa đổi

Hormone tránh thai qua đường uốngSửa đổi

Hormone tránh thai được tiêmSửa đổi

Dụng cụ tử cungSửa đổi

Các phương thức "bảo vệ"Sửa đổi

Thuốc tránh thai có thể cấy ghépSửa đổi

Thuốc tránh thai âm đạoSửa đổi

Insulin và các loại thuốc khác được sử dụng cho bệnh tiểu đườngSửa đổi

Thuốc kích thích rụng trứngSửa đổi

ProgestogenSửa đổi

Hormone tuyến giáp và thuốc đối nghịch tuyến giápSửa đổi

Thuốc giãn cơ (tác động ngoại biên) và chất ức chế cholinesteraseSửa đổi

Chế phẩm cho mắtSửa đổi

Chất chống nhiễm khuẩnSửa đổi

Chất chống viêmSửa đổi

Thuốc gây tê tại chỗSửa đổi

Thuốc chống loạn thần và thuốc chống tăng nhãn ápSửa đổi

Thuốc giãn đồng tửSửa đổi

Yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF)Sửa đổi

Thuốc oxytocin và thuốc kháng oxytocinSửa đổi

Thuốc oxytocin và thuốc làm sẩy thaiSửa đổi

Thuốc kháng oxytocin (thuốc giảm co)Sửa đổi

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ Có thể dùng thiopental để thay thế tùy vào tính có sẵn và chi phí tại địa phương.
  2. ^ Không khuyến cáo dùng để chống viêm do chưa chứng minh được tác dụng này
  3. ^ Các thuốc thay thế chỉ giới hạn trong hydromorphone và oxycodone
  4. ^ There may be a role for sedating antihistamines for limited indications (EMLc).
  5. ^ Dùng chống sản giật và tiền sản giật nặng, không dành cho các rối loạn co giật khác
  6. ^ Cho phẫu thuật dự phòng
  7. ^ Only listed for single‐dose treatment of uncomplicated ano‐genital gonorrhoea
  8. ^ Third-generation cephalosporin of choice for use in hospitalized neonates
  9. ^ Do not administer with calcium and avoid in infants with hyperbilirubinemia.
  10. ^ Procaine benzylpenicillin is not recommended as first-line treatment for neonatal sepsis except in settings with high neonatal mortality, when given by trained health workers in cases where hospital care is not achievable.
  11. ^ Chỉ dùng cho điều trị nhiễm trùng bệnh viện gây nguy hiểm tính mạng do kháng nhiều loại thuốc
  12. ^ Only listed for single‐dose treatment of genital Chlamydia trachomatis and of trachoma
  13. ^ Erythromycin may be an alternative. For use in combination regimens for eradication of H. pylori in adults
  14. ^ For use only in patients with HIV receiving protease inhibitors
  15. ^ For treatment of latent TB infection (LTBI) only
  16. ^ Terizidone may be an alternative.
  17. ^ Prothionamide may be an alternative.
  18. ^ Ofloxacin and moxifloxacin may be alternatives based on availability and programme considerations.
  19. ^ a b FTC is an acceptable alternative to 3TC, based on knowledge of the pharmacology, the resistance patterns and clinical trials of antiretrovirals.
  20. ^ Dùng điều trị sốt xuất huyết kết hợp với pegylated interferons điều trị viêm gan C
  21. ^ Dùng cho bệnh nặng hoặc phức tạp do nhiễm virus cúm theo hướng dẫn điều trị của WHO
  22. ^ Dùng điều trị viêm gan C, kết hợp với peginterferon hoặc các thuốc chống virus tác dụng trực tiếp
  23. ^ Dùng kết hợp với ribavirin
  24. ^ a b Dùng kết hợp với artesunate 50 mg
  25. ^ Dùng kiểm soát sốt rét nặng
  26. ^ Không khuyên dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ hoặc cho trẻ em dưới 5 kg
  27. ^ Dùng kết hợp với amodiaquine, mefloquine hoặc sulfadoxine + pyrimethamine
  28. ^ Other combinations that deliver the target doses required such as 153 mg or 200 mg (as hydrochloride) with 50 mg artesunate can be alternatives.
  29. ^ Chỉ dùng điều trị nhiễm khuẩn P. vivax
  30. ^ Chỉ dùng kết hop với quinine
  31. ^ Only for use to achieve radical cure of P. vivax and P. ovale infections, given for 14 days
  32. ^ Chỉ dùng kiểm soát sốt rét nặng, nên dùng kết hợp với doxycycline
  33. ^ Chỉ dùng kết hợp với artesunate 50 mg
  34. ^ Chỉ dùng tại vùng Trung Mỹ, dùng cho P. vivax
  35. ^ Chỉ dùng kết hợp với chloroquine
  36. ^ Chỉ dùng điều trị nhiễm khuẩn Trypanosoma brucei gambiense
  37. ^ Chỉ dùng điều trị trong giai đoạn đầu nhiễm khuẩn Trypanosoma brucei rhodesiense
  38. ^ Dùng điều trị nhiễm khuẩn T. b. gambiense
  39. ^ Chỉ dùng kết hợp với eflornithine, dùng điều trị nhiễm khuẩn T. b. gambiense
  40. ^ Có thể thay thế bằng deferasirox đường uống, tùy vào chi phí và tính có sẵn.
  41. ^ a b c d Includes metoprolol and carvedilol as alternatives
  42. ^ Hydralazine is listed for use in the acute management of severe pregnancy‐induced hypertension only. Its use in the treatment of essential hypertension is not recommended in view of the availability of more evidence of efficacy and safety of other medicines.
  43. ^ Methyldopa is listed for use in the management of pregnancy‐induced hypertension only. Its use in the treatment of essential hypertension is not recommended in view of the availability of more evidence of efficacy and safety of other medicines.
  44. ^ Dùng cho bệnh nhân có nguy cơ cao
  45. ^ In acute diarrhoea, zinc sulfate should be used as an adjunct to oral rehydration salts

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ “Comparative Table of Medicines on the WHO Essential Medicines Lists from 1977–2011” (XLS). World Health Organization. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ “WHO Model List of Essential Medicines, 18th list (April 2013), (Final Amendments – October 2013)” (PDF). World Health Organization. tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2013.
  3. ^ a b Bansal, D; Purohit, VK (tháng 1 năm 2013). “Accessibility and use of essential medicines in health care: Current progress and challenges in India”. Journal of pharmacology & pharmacotherapeutics. 4 (1): 13–8. doi:10.4103/0976-500X.107642. PMID 23662019.
  4. ^ “19th WHO Model List of Essential Medicines (April 2015)” (PDF). WHO. tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015.
  5. ^ “WHO moves to improve access to lifesaving medicines for hepatitis C, drug-resistant TB and cancers”. ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2015.