Losartan, được bán với cái tên thương mại Cozaar cùng một số tên khác, là một loại thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị bệnh huyết áp cao.[1] Các ứng dụng của thuốc khác có thể kể đến như bệnh thận tiểu đường, suy timmở rộng tâm thất trái.[1] Thuốc được dùng dưới dạng uống.[1] Nó cũng có thể được sử dụng cùng với các thuốc điều trị huyết áp khác.[1] Thời gian sử dụng có thể dài đến sáu tuần để có được đầy đủ công hiệu.[1]

Losartan
Skeletal formula
Space-filling model
Dữ liệu lâm sàng
Phát âm/lˈsɑːrtən/
Tên thương mạiCozaar, tên khác
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa695008
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: D
  • US: D (Bằng chứng về rủi ro)
Dược đồ sử dụngQua miệng
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng25–35%
Liên kết protein huyết tương99.7% (primarily albumin)
Chuyển hóa dược phẩmGan (CYP2C9, CYP3A4)
Chu kỳ bán rã sinh học1.5–2 giờ
Bài tiếtThận 13–25%, mật 50–60%
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2-butyl-4-chloro-1-{[2'-(2H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-yl]methyl}-1H-imidazol-5-yl)methanol
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.110.555
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC22H23ClN6O
Khối lượng phân tử422.91 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • Clc1nc(n(c1CO)Cc4ccc(c2ccccc2c3nnnn3)cc4)CCCC
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C22H23ClN6O/c1-2-3-8-20-24-21(23)19(14-30)29(20)13-15-9-11-16(12-10-15)17-6-4-5-7-18(17)22-25-27-28-26-22/h4-7,9-12,30H,2-3,8,13-14H2,1H3,(H,25,26,27,28) ☑Y
  • Key:PSIFNNKUMBGKDQ-UHFFFAOYSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau cơ, nghẹt mũi, ho và kali máu cao.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm phù mạch, huyết áp thấp và các vấn đề về thận.[1] Sử dụng thuốc trong khi mang thai có thể gây hại cho em bé.[1] Thuốc không được khuyến cáo sử dụng trong giai đoạn cho con bú.[2] Chúng được phân loại là thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của hormone angiotensin II.[1]

Losartan đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1995.[1] Nó nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[3] Chúng có sẵn như là một loại thuốc gốc.[4] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,28 USD đến 3,45 USD mỗi tháng tính đến năm 2015.[5] Tại Hoa Kỳ, tính đến năm 2017, chi phí bán buôn của một liều điển hình là 1,13 USD mỗi tháng.[6] Một phiên bản kết hợp với hydrochlorothiazide cũng có sẵn.[1]

Chú thích

sửa
  1. ^ a b c d e f g h i j k “Losartan Potassium”. The American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ “Losartan (Cozaar) Use During Pregnancy”. Drugs.com. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (20th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
  4. ^ British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 127. ISBN 9780857111562.
  5. ^ “Single Drug Information”. International Medical Products Price Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017.
  6. ^ “NADAC as of 2017-12-06”. Centers for Medicare and Medicaid Services (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.